Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC quy định chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia phải đáp ứng được các yêu cầu nào?
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC quy định chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia phải đáp ứng được các yêu cầu nào?
- Các phương pháp thử nào nhằm đảm bảo chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC?
- Muối ăn trong quá trình lưu kho dự trữ quốc gia được bảo quản như thế nào?
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC quy định chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia phải đáp ứng được các yêu cầu nào?
Căn cứ Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC quy định chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
(1) Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan đối với muối ăn dự trữ quốc gia được quy định như sau:
- Màu sắc: Trắng, trắng trong, trắng ánh xám, trắng ánh vàng hoặc trắng ánh hồng
- Mùi: Không mùi
- Vị: Dung dịch 5 % có vị mặn đặc trưng của muối ăn, không có vị lạ
- Trạng thái: Khô rời
(2) Yêu cầu lý hoá
Yêu cầu lý hóa đối với muối ăn dự trữ quốc gia được quy định như sau:
- Muối phơi cát:
+ Hàm lượng natri clorua, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn 92,00
+ Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 13,00
+ Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,30
+ Hàm lượng ion canxi (Ca2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,65
+ Hàm lượng ion magie (Mg2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 1,30
+ Hàm lượng ion sulfat (SO42-), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 2,70
- Muối phơi nước
+ Hàm lượng natri clorua, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn 95,00
+ Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 10,00
+ Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,40
+ Hàm lượng ion canxi (Ca2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,45
+ Hàm lượng ion magie (Mg2+), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,70
+ Hàm lượng ion sulfat (SO42-), % khối lượng chất khô, không lớn hơn 1,80
(3) Yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm
Giới hạn tối đa cho phép đối với hàm lượng kim loại nặng trong muối ăn dự trữ quốc gia được quy định như sau:
Các phương pháp thử nào nhằm đảm bảo chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC?
Căn cứ Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC quy định các phương pháp thử nhằm đảm bảo chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia:
(1) Lấy mẫu
Mẫu được lấy để xác định các chỉ tiêu chất lượng muối ăn theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 3974: 2007 (CODEXSTAN 150-1985, Rev.1-1997, Amend.1-1999, Amend.2-2001) Muối thực phẩm.
(2) Phương pháp thử
- Phương pháp thử các chỉ tiêu cảm quan theo TCVN 3973-84
- Phương pháp thử các chỉ tiêu lý hóa:
+ Xác định hàm lượng natri clorua theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 3974: 2007 (CODEXSTAN 150-1985, Rev.1-1997, Amend.1-1999, Amend.2-2001) Muối thực phẩm.
+ Xác định độ ẩm theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 10243: 2013 (ISO 2483:1973) Muối natri clorua dùng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 110 °C.
+ Xác định hàm lượng chất không tan trong nước theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 10240: 2013 (ISO 2479: 1972) Muối natri clorua dùng trong công nghiệp – Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn bị các dung dịch chính dùng cho các phép xác định khác.
+ Xác định hàm lượng ion canxi (Ca2+) theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc ISO 2482:1973 Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp -Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức chất EDTA.
+ Xác định hàm lượng ion magie (Mg2+) theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc ISO 2482:1973 Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp -Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phức chất EDTA.
+ Xác định hàm lượng ion sulfat (SO42-) theo TCVN 3973-84 Muối ăn (Natri Clorua) - Phương pháp thử hoặc TCVN 10241: 2013 (ISO 2480:1972) Muối (natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat.
- Phương pháp thử các hàm lượng kim loại nặng:
+ Xác định hàm lượng chì theo TCVN 7602: 2007 (AOAC 972.25) Thực phẩm.
+ Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc EuSalt AS 013 Sodium Chloride - Determination of Total Lead by Flame Atomic Absorption Spectrometric Method (Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa).
+ Xác định hàm lượng cadimi theo TCVN 7603: 2007 (AOAC 973.34) Thực phẩm.
+ Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc EuSalt AS 014 Sodium Chloride - Determination of Total Cadmium by Flame Atomic Absorption Spectrometric Method (Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa).
+ Xác định hàm lượng hàm lượng thủy ngân theo TCVN 7604: 2007 (AOAC 971.21) Thực phẩm.
+ Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa hoặc EuSalt AS 012 Sodium Chloride - Determination of Total Mercury by Flameless Atomic Absorption Spectrometric Method (Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa).
+ Xác định hàm lượng hàm lượng asen theo TCVN 7601: 2007 Thực phẩm.
+ Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocarbamat hoặc EuSalt AS 011 Sodium Chloride - Determination of Arsenic by Silver Diethyldithiocarbamate Photometric Method (Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp quang phổ bạc dietyldithiocarbamat).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC quy định chất lượng muối ăn dự trữ quốc gia phải đáp ứng được các yêu cầu nào? (Hình từ Internet)
Muối ăn trong quá trình lưu kho dự trữ quốc gia được bảo quản như thế nào?
Căn cứ Tiểu mục 4.4 Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 17:2014/BTC quy định bảo quản muối trong quá trình lưu kho dự trữ quốc gia như sau:
- Bảo quản ban đầu: Sau khi nhập muối vào kho, thủ kho phải tiến hành những việc sau:
+ Định hình khối muối, trang mặt muối.
+ Dùng cót khô, sạch phủ lên mặt khối muối theo thứ tự từ ngoài vào trong, mép cót phải ép chặt vào mặt muối và gối lên nhau 10 cm.
+ Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài kho muối: Phía trong kho, mặt muối, xung quanh nhà kho, khơi thông rãnh thoát nước trong và ngoài kho. Cây cối xung quanh phải được phát quang; rẫy sạch cỏ quanh kho.
- Bảo quản thường xuyên
+ Vệ sinh trong kho: Mỗi tuần một lần quét dọn, vệ sinh phía trong kho, tường, vách kho, cửa ra vào, thông gió, vệ sinh bề mặt cót phủ; khơi thông rãnh thoát nước ót.
+ Vệ sinh ngoài kho: Thường xuyên vệ sinh hè kho, sân kho; làm sạch cỏ xung quanh từ nền ra 2,5 m, phát quang cây cối xung quanh kho.
+ Cách ly tuyệt đối các loại xăng, dầu, thuốc sát trùng, các chất độc với người và hàng hoá trong khu vực kho.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?