Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài năm 2023?

Cho tôi hỏi, mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài năm 2023 như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài năm 2023?

Dưới đây là mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài năm 2023.

Tải về mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài năm 2023,

tại đây

Khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai nộp lệ phí phí môn bài bị phạt như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 22 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí như sau:

Hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí
1. Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

Như vậy, hành vi khai không đủ các khoản mục được quy định trong các tờ khai nộp lệ phí môn bài để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền được quy định ở trên là mức phạt tiền được áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP).

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài năm 2023?

Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài năm 2023? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Căn cứ quy định Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí môn bài như sau:

Các trường hợp sau đây sẽ được miễn lệ phí môn bài:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên;

- Không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã;

- Cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Trân trọng!

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí môn bài
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế môn bài hộ kinh doanh 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài trong vòng bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai nộp lệ phí môn bài đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lệ phí môn bài với cá nhân năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí môn bài một năm bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài đối với địa điểm kinh doanh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp sai tờ khai thuế môn bài thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có phải nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế môn bài mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí môn bài
Đinh Khắc Vỹ
4,890 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lệ phí môn bài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí môn bài

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ các quy định về Lệ phí môn bài năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào