Công chức chuyên ngành văn thư hiện nay có mức lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi công chức chuyên ngành văn thư hiện nay có mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Hạnh (Lạng Sơn)

Công chức chuyên ngành văn thư được phân loại thành các ngạch nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư:

Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
...
2. Các ngạch công chức chuyên ngành văn thư:
a) Văn thư viên chính: Mã số: 02.006
b) Văn thư viên: Mã số: 02.007
c) Văn thư viên trung cấp: Mã số: 02.008

Như vậy, công chức chuyên ngành văn thư được phân loại thành các ngạch sau:

- Văn thư viên chính: Mã số: 02.006

- Văn thư viên: Mã số: 02.007

- Văn thư viên trung cấp: Mã số: 02.008

Công chức chuyên ngành văn thư hiện nay có mức lương là bao nhiêu?

Công chức chuyên ngành văn thư hiện nay có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cách xếp lương của công chức chuyên ngành văn thư được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
1. Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , như sau:
a) Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
...

Như vậy, cách xếp lương của các ngạch công chức chuyên ngành văn thư được quy định như sau:

- Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Công chức chuyên ngành văn thư hiện nay có mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm b điểm c điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP:

Mức lương của công chức chuyên ngành văn thư được quy định như sau:

Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006)

Bậc lương 1: Hệ số 4,40 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.920.000 đồng

Bậc lương 2: Hệ số 4,74 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.532.000 đồng

Bậc lương 3: Hệ số 5,08 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 9.144.000 đồng

Bậc lương 4: Hệ số 5,42 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 9.756.000 đồng

Bậc lương 5: Hệ số 5,76 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.368.000 đồng

Bậc lương 6: Hệ số 6,10 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.980.000 đồng

Bậc lương 7: Hệ số 6,44 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 11.592.000 đồng

Bậc lương 8: Hệ số 6,78 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 12.204.000 đồng

Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007)

Bậc lương 1: Hệ số 2.34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.212.000 đồng

Bậc lương 2: Hệ số 2.67 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.806.000 đồng

Bậc lương 3: Hệ số 3.0 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.400.000 đồng

Bậc lương 4: Hệ số 3.33 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.994.000 đồng

Bậc lương 5: Hệ số 3.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.588.000 đồng

Bậc lương 6: Hệ số 3.99 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.182.000 đồng

Bậc lương 7: Hệ số 4.32 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.776.000 đồng

Bậc lương 8: Hệ số 4.65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.370.000 đồng

Bậc lương 9: Hệ số 4.98 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.964.000 đồng

Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008)

Bậc lương 1: Hệ số 1.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.348.000 đồng

Bậc lương 2: Hệ số 2.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.708.000 đồng

Bậc lương 3: Hệ số 2.26 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.068.000 đồng

Bậc lương 4: Hệ số 2.46 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.428.000 đồng

Bậc lương 5: Hệ số 2.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.788.000 đồng

Bậc lương 6: Hệ số 2.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.148.000 đồng

Bậc lương 7: Hệ số 3.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.508.000 đồng

Bậc lương 8: Hệ số 3.26 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.868.000 đồng

Bậc lương 9: Hệ số 3.46 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.480.000 đồng

Bậc lương 10: Hệ số 3.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.588.000 đồng

Bậc lương 11: Hệ số 3.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.948.000 đồng

Bậc lương 10: Hệ số 4.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.308.000 đồng

Lưu ý: Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.

Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định.

Trân trọng!

Lương công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của Chủ tịch huyện là bao nhiêu? Bản kê khai tài sản của Chủ tịch huyện được niêm yết tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức loại A1 từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/06/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nâng lương trước hạn mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức loại A1 từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải lương công chức sẽ cao hơn lương người lao động từ 01/7/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức chuyên ngành kiểm ngư năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập tăng thêm tối đa năm 2024 tại TP.HCM bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngạch chuyên viên chuyên ngành hành chính là gì? Mức lương hiện nay của chuyên viên chuyên ngành hành chính là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định xếp lương công chức chuyên ngành thống kê áp dụng từ ngày 15/11/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương công chức
Phan Vũ Hiền Mai
582 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lương công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào