Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam cập nhật đến năm 2023? Tiêu chí đô thị loại 1 được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi những tỉnh thành nào hiện tại đang được xếp loại đo thị loại 1 ở nước ta và tiêu chí để xếp loại đô thị loại 1 là gì? Mong được giải đáp!

Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam cập nhật đến năm 2023?

Danh sách đô thị loại 1 ở nước ta tính đến thời điểm hiện tại là vào tháng 7 năm 2023 gồm có:

Thành phố trực thuộc trung ương: Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng (3 thành phố)

Thành phố trực thuộc tỉnh: 19 thành phố là:

- Thái Nguyên (Thái Nguyên),

- Nam Định (Nam Định),

- Việt Trì (Phú Thọ),

- Hạ Long (Quảng Ninh),

- Bắc Ninh (Bắc Ninh),

- Hải Dương (Hải Dương),

- Thanh Hóa (Thanh Hoá),

- Vinh (Nghệ An),

- Huế (Thừa Thiên Huế),

- Nha Trang (Khánh Hoà),

- Quy Nhơn (Bình Định),

- Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk),

- Pleiku (Gia Lai),

- Đà Lạt (Lâm Đồng),

- Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu),

- Biên Hòa (Đồng Nai),

- Thủ Dầu Một (Bình Dương),

- Mỹ Tho (Tiền Giang),

- Long Xuyên (An Giang)

Danh sách đô thị loại I ở Việt Nam cập nhật đến năm 2023? Tiêu chí đô thị loại I được quy định như thế nào?

Danh sách đô thị loại 1 ở Việt Nam cập nhật đến năm 2023? Tiêu chí đô thị loại 1 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chí đô thị loại 1 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định về đô thị loại 1 như sau:

- Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

+ Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;

+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn;

- Quy mô dân số:

+ Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;

+ Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.

- Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.

- Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn.

Điểm phân loại đô thị được tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 quy định về tính điểm phân loại đô thị như sau:

- Các tiêu chí phân loại đô thị được xác định bằng các tiêu chuẩn cụ thể và được tính điểm theo khung điểm phân loại đô thị. Điểm của mỗi tiêu chí là tổng số điểm của các tiêu chuẩn của tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm. Cụ thể như sau:

+ Tiêu chí vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội gồm 08 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 13,5 điểm, tối đa là 18 điểm;

+ Tiêu chí quy mô dân số gồm 02 tiêu chuẩn là quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;

+ Tiêu chí mật độ dân số gồm 02 tiêu chuẩn là mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;

+ Tiêu chí tỷ lệ lao động phi nông nghiệp gồm 02 tiêu chuẩn là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 4,5 điểm, tối đa là 6,0 điểm;

+ Tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm 49 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 45 điểm, tối đa là 60 điểm.

- Định mức, phân bổ và phương pháp tính điểm, phương pháp thu thập, tính toán số liệu của từng tiêu chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị.

- Cách tính điểm của các tiêu chuẩn được quy định như sau:

+ Số liệu, thông tin làm căn cứ để xác định mức độ đáp ứng tiêu chuẩn đạt mức tối đa thì tiêu chuẩn đó được tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt giữa mức tối đa và mức tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới, đạt dưới mức quy định tối thiểu thì không tính điểm, không áp dụng tính điểm nội suy đối với việc đánh giá tiêu chuẩn.

Trường hợp không xem xét tiêu chí thì tính điểm tối thiểu cho các tiêu chuẩn của tiêu chí đó;

+ Đối với thành phố trực thuộc trung ương, điểm đánh giá các tiêu chuẩn áp dụng đối với khu vực nội thành được xác định trên cơ sở các quận, khu vực dự kiến thành lập quận;

+ Trường hợp áp dụng phân loại đô thị mà tiêu chuẩn có đơn vị tính là công trình, cơ sở, dự án quy định mức tối thiểu là 01 công trình thì được tính điểm tối thiểu đối với tiêu chuẩn đó khi có 01 công trình;

+ Trường hợp quy định mức tối thiểu là từ 02 công trình trở lên thì số công trình dùng để tính điểm tối thiểu được giảm tương ứng theo tỷ lệ và làm tròn số nhưng không được ít hơn 01 công trình.

- Đô thị được công nhận loại đô thị khi có các tiêu chí đạt điểm tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào