Danh sách đô thị loại 2 hiện tại của nước ta? Tiêu chuẩn đô thị loại 2?
Cách tính điểm phân loại đô thị?
Theo quy định Điều 10 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 quy định về tính điểm phân loại đô thị như sau:
Tính điểm phân loại đô thị
1. Các tiêu chí phân loại đô thị được xác định bằng các tiêu chuẩn cụ thể và được tính điểm theo khung điểm phân loại đô thị quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết này. Điểm của mỗi tiêu chí là tổng số điểm của các tiêu chuẩn của tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm. Cụ thể như sau:
a) Tiêu chí vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội gồm 08 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 13,5 điểm, tối đa là 18 điểm;
b) Tiêu chí quy mô dân số gồm 02 tiêu chuẩn là quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;
c) Tiêu chí mật độ dân số gồm 02 tiêu chuẩn là mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;
d) Tiêu chí tỷ lệ lao động phi nông nghiệp gồm 02 tiêu chuẩn là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 4,5 điểm, tối đa là 6,0 điểm;
e) Tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm 49 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 45 điểm, tối đa là 60 điểm.
Theo đó, cách tính điểm phân loại đô thị được trình bày như sau:
STT | Tiêu chí | Tiêu chuẩn | Điểm |
1 | Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội | Gồm 08 tiêu chuẩn | Tối thiểu là 13,5 điểm Tối đa là 18 điểm |
2 | Quy mô dân số | Gồm 02 tiêu chuẩn: - Quy mô dân số toàn đô thị. - Quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị. | Tối thiểu là 6,0 điểm Tối đa là 8,0 điểm |
3 | Mật độ dân số | Gồm 02 tiêu chuẩn: - Mật độ dân số toàn đô thị. - Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn. | Tối thiểu là 6,0 điểm Tối đa là 8,0 điểm |
4 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | Gồm 02 tiêu chuẩn: - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị. - Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị. | Tối thiểu là 4,5 điểm Tối đa là 6,0 điểm |
5 | Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị | Gồm 49 tiêu chuẩn | Tối thiểu là 45 điểm Tối đa là 60 điểm |
Danh sách đô thị loại 2 hiện tại của nước ta? Tiêu chuẩn đô thị loại 2? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn đô thị loại 2 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, tiêu chuẩn đô thị loại 2 được quy định như sau:
Thứ nhất: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Thứ hai: Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.
Thứ ba: Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.
Thứ tư: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.
Thứ năm: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13.
Danh sách đô thị loại 2 hiện tại của nước ta?
Danh sách đô thị loại 2 của nước ta hiện nay bao gồm như sau:
STT | Tên thành phố | Trực thuộc |
1 | Bà Rịa | Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 | Bạc Liêu | Bạc Liêu |
3 | Bắc Giang | Bắc Giang |
4 | Bến Tre | Bến Tre |
5 | Cà Mau | Cà Mau |
6 | Cao Lãnh | Đồng Tháp |
7 | Cẩm Phả | Quảng Ninh |
8 | Châu Đốc | An Giang |
9 | Đồng Hới | Quảng Bình |
10 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
11 | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
12 | Lào Cai | Lào Cai |
13 | Móng Cái | Quảng Ninh |
14 | Ninh Bình | Ninh Bình |
15 | Phan Rang – Tháp Chàm | Ninh Thuận |
16 | Phan Thiết | Bình Thuận |
17 | Phú Quốc | Kiên Giang |
18 | Phủ Lý | Hà Nam |
19 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
20 | Rạch Giá | Kiên Giang |
21 | Sa Đéc | Đồng Tháp |
22 | Sơn La | Sơn La |
23 | Tam Kỳ | Quảng Nam |
24 | Tân An | Long An |
25 | Thái Bình | Thái Bình |
26 | Trà Vinh | Trà Vinh |
27 | Tuy Hòa | Phú Yên |
28 | Tuyên Quang | Tuyên Quang |
29 | Uông Bí | Quảng Ninh |
30 | Vị Thanh | Hậu Giang |
31 | Vĩnh Long | Vĩnh Long |
32 | Vĩnh Yên | Vĩnh Phúc |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Phân loại đô thị có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 15 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 15 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy?
- Lịch thi HSA 2025 Hà Nội đợt thi 501, 502, 503, 504 chi tiết?
- Tiêu chí xét tuyển lớp 6 năm 2025 TPHCM?
- Lịch đăng ký thi HSA 2025 - Đại học quốc gia Hà Nội chi tiết, đầy đủ?
- Trường đại học đầu tiên của Việt Nam được thành lập năm nào?