Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm mới nhất 2023?

Cho hỏi: Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm mới nhất 2023? Câu hỏi chị Thân (An Giang)

Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm mới nhất 2023?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể về thuật ngữ giấy xin phép nghỉ ôm cụ thể như thế nào.

Tuy nhiên, dựa vào thực tế có thể hiểu rằng giấy xin phép nghỉ ốm là văn bản đề nghị xin được tạm dừng công việc nào đó như học tập đối với học sinh, sinh viên, người lao động khi bị ốm đau.

Tải về mẫu giấy xin phép nghỉ ốm mới nhất:

Đối với công nhân: Tại đây!

Đối với công chức, viên chức: Tại đây!

Đối với học sinh, sinh viên: Tại đây!

Đối với giáo viên: Tại đây!

Người lao động muốn hưởng chế độ ốm đau phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau cụ thể như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Như vậy, người lao động muốn hưởng chế độ ốm đau phải đáp ứng điều kiện bao gồm:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Lưu ý: Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm mới nhất 2023?

Mẫu giấy xin phép nghỉ ốm mới nhất 2023? (Hình từ Internet)

Mức hưởng chế độ ốm đau khi người lao động xin phép nghỉ ốm?

Theo quy định tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau khi người lao động xin phép nghỉ ốm cụ thể như sau:

- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

- Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng được quy định như sau:

+ Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

+ Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

+ Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

- Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

Hồ sở hưởng chế độ ốm đau khi xin phép nghỉ ốm bao gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sở hưởng chế độ ốm đau khi xin phép nghỉ ốm, bao gồm:

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

Trân trọng!

Thời giờ làm việc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời giờ làm việc
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian di chuyển từ nhà đến công ty có tính vào thời gian làm việc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
3 ca 4 kíp là gì? Thời giờ làm việc bình thường của người lao động trong 01 tuần không quá bao nhiêu giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc mới nhất 2024? Thời giờ làm việc của người lao động hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, thời gian làm việc tối đa của người lái xe ô tô là bao nhiêu giờ/tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên là bao nhiêu giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghiên cứu giảm giờ làm việc bình thường của người lao động xuống dưới 48 giờ/tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày làm việc là gì? Thời gian làm việc theo ngày làm việc được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi tập huấn theo yêu cầu của công ty có được tính là thời giờ làm việc được hưởng lương không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất mấy giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm việc theo ca là gì? Làm việc theo ca liên tục là như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời giờ làm việc
Nguyễn Trần Cao Kỵ
2,548 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào