Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Kiên (Kon Tum)

Đối tượng đi vào khu vực biên giới cần giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy định đi vào khu vực biên giới đất liền thì cần giấy tờ sau:

- Đối với công dân Việt Nam phải có Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác theo quy định của pháp luật.

- Đối với người nước ngoài

+ Người nước ngoài thường trú, tạm trú ở Việt Nam vào khu vực biên giới đất liền phải có giấy phép của cơ quan Công an cấp tỉnh nơi người đó thường trú, tạm trú hoặc Công an tỉnh biên giới đất liền nơi đến cấp;

+ Cơ quan, tổ chức Việt Nam đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới đất liền phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức chủ quản; cán bộ đi cùng phải có giấy tờ quy định, đồng thời cơ quan, tổ chức phải thông báo cho Công an và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết trước ít nhất 24 giờ;

- Trường hợp người nước ngoài đi trong các đoàn đại biểu, đoàn cấp cao vào khu vực biên giới đất liền, cơ quan, tổ chức của Việt Nam (cơ quan mời hoặc làm việc với Đoàn) phải thông báo bằng văn bản cho Công an và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết, đồng thời cử cán bộ đi cùng để hướng dẫn.

Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định là bao nhiêu?

Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định là bao nhiêu?(Hình từ Internet)

Những đối tượng nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP quy định đối tượng không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:

Cư trú ở khu vực biên giới đất liền
...
2. Những người không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:
a) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;
b) Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;
c) Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;
d) Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.
đ) Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều này;
Các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này không áp dụng đối với cư dân biên giới.

Như vậy, những đối tượng sau không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền gồm:

- Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;

- Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;

- Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;

- Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.

- Người không thuộc diện được cư trú ở khu vực đất liền.

Lưu ý: Các đối tượng trên không áp dụng đối với cư dân biên giới.

Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền là bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 1 điểm c khoản 11 Điều 6 Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành vi vi phạm quy chế khu vực biên giới đất liền:

Hành vi vi phạm quy chế khu vực biên giới đất liền
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:
...
b) Tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định;
...
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
...
c) Trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1; điểm d, điểm đ khoản 2; điểm c, điểm đ khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 4; điểm b khoản 6; điểm b khoản 7; khoản 8; điểm a khoản 9; khoản 10 Điều này.
...

Như vậy, đối với trường hợp tạm trú, lưu trú, đi lại trong trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Lưu ý: Mức xử phạt trên áp dụng với cá nhân. Trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài ra, người nước ngoài có hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền thì sẽ bị trục xuất.

Trân trọng!

Khu vực biên giới
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khu vực biên giới
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt hành vi vi phạm về tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới đất liền không đúng quy định là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khu vực biên giới
Phan Vũ Hiền Mai
851 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khu vực biên giới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào