Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có được miễn lệ phí trước bạ không?

Cho hỏi: Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có được miễn lệ phí trước bạ không? Câu hỏi của chị Thảo (Bắc Giang)

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất được hiểu như nào theo quy định pháp luật?

Đầu tiên, tại Điều 189 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền sử dụng cụ thể như sau:

Quyền sử dụng
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có định nghĩa về việc chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn cụ thể như sau:

Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất được hiểu là một trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất từ tổ chức/cá nhân này sang tổ chức/cá nhân khác thông qua hình thức góp vốn.

Người góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có được miễn lệ phí trước bạ không?

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có được miễn lệ phí trước bạ không? (Hình từ Internet)

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai không?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định về việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
...
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
...

Như vậy, đối với việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có được miễn lệ phí trước bạ không?

Đầu tiên, tại khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng có quy định về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cụ thể như sau:

Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Dẫn chiếu đến khoản 17 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về việc miễn lệ phí trước bạ như sau

Miễn lệ phí trước bạ
...
17. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã; doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể, phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.
b) Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
...

Như vậy, quyền sử dụng đất của tổ chức/cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ khi góp vốn vào doanh nghiệp thì sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

Trân trọng!

Quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất không đăng ký biến động đất đai bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của cá nhân có các quyền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa cá nhân và hộ gia đình?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền sử dụng đất là gì? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc chứng thực chữ ký?
Hỏi đáp Pháp luật
Đổi mới trong quyền nhận thừa kế quyền sử dụng đất của người gốc Việt định cư nước ngoài từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/1/2025 đối tượng nào sẽ không được nhà nước cấp đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê quyền sử dụng đất là gì? Đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thế chấp Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền sử dụng đất
Nguyễn Trần Cao Kỵ
2,266 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào