Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như thế nào?

Cho hỏi: Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như thế nào? Câu hỏi của anh Phương (Quảng Nam)

Những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay?

Đất phi nông nghiệp là nhóm đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tuy nhiên, ta có thể hiểu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc mà người sử dụng đất phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ khi thuộc vào trường hợp không phải đóng hoặc được miễn đóng.

Tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về những đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay, bao gồm:

- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế.

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó.

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như thế nào?

Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như thế nào?

Theo Điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như sau:

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn cần chuẩn bị mốt số giấy tờ, bao gồm:

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân

Tải về tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân:

Tại đây!

Áp dụng cho tổ chức: Tại đây!

- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

+ Quyết định giao đất.

+ Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất.

+ Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

Lưu ý: Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

-Tải về tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Tại đây!

Thời gian nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời gian nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cụ thể, bao gồm:

- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.

- Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trân trọng!

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được hướng dẫn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp mã số thuế cho người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế ở đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Những ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Nguyễn Trần Cao Kỵ
648 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào