Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe A1 bị mất online chuẩn xác nhất?

Cho tôi hỏi Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe A1 bị mất online chuẩn xác nhất? (Câu hỏi của anh Hưng - Thái Nguyên)

Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe A1 bị mất online chuẩn xác nhất?

Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe A1 bị mất online được thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào Cổng công ích dịch vụ quốc gia vào link dưới đây:

https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Trường hợp chưa có tài khoản thì đăng ký trước sau đó lại đăng nhập.

Bước 3: Lựa chọn loại tài khoản mà bạn muốn đăng nhập và làm theo các bước hướng dẫn sau:

Bước 4:

Khi hoàn tất đăng nhập/đăng ký, người dân gõ vào khung tìm kiếm từ khóa “Giấy phép lái xe”, sau đó chọn Cấp lại giấy phép lái xe.

Bước 5: Tiếp theo, chọn cơ quan thực hiện là Tỉnh/Thành phố - Sở Giao thông Vận tải . Bấm đồng ý và Nộp trực tuyến.

Lưu ý: (*) Thông tin tại mục “Sở Giao thông Vận tải” không hiển thị thì có nghĩa là tỉnh/thành phố đó chưa hỗ trợ làm lại giấy phép lái xe trực tuyến. Do đó, người dùng cần phải đến trực tiếp Sở Giao thông Vận tải tại địa phương để nộp hồ sơ.

Bước 5:

Điền thông tin vào trang chủ hiển thị tờ khai về việc cấp lại giấy phép lái xe A1 online. Vui lòng điền chính xác thông tin.

Sau khi hoàn tất, người dân sẽ được cung cấp một mã hồ sơ tương ứng.

Người dân có thể tra cứu tiến độ thực hiện bằng cách bấm vào mục Tra cứu trên menu và nhập mã hồ sơ tương ứng.

Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe A1 bị mất online chuẩn xác nhất?

Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe A1 bị mất online chuẩn xác nhất? (Hình từ Internet)

Bao nhiêu tuổi thì được thi giấy phép lái xe A1?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về Tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
.....

Mặt khác theo khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe như sau:

Giấy phép lái xe
.....
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
.....

Như vậy, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe) sẽ được thi giấy phép lái xe A1. Giấy phép lái xe hạng A1 được cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

Ngoài điều kiện về tuổi, người dự thi giấy phép lái xe A1 còn phải đáp ứng điều kiện về sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.

Thi giấy phép lái xe A1 cần chuẩn bị giấy tờ nào?

Theo quy định Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT. Theo đó, người thi giấy phép lái xe A1 lần đầu cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.

Tải về mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe tại đây. Tải về

- CCCD/CMND/Hộ chiếu còn thời hạn.

- Bản sao hộ chiếu còn hạn 06 tháng, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Trân trọng!

Cấp giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp bằng lái xe là bao nhiêu ngày? Trong thời gian chờ cấp bằng lái xe có được điều khiển xe tham gia giao thông không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe A1 bị mất online chuẩn xác nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam có giá trị không?
Hỏi đáp pháp luật
Người khuyết tật có được cấp giấy phép lái xe không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép lái xe mô tô 100cc tại Việt Nam cho người nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Độ tuổi nào được cấp giấy phép lái xe ô tô?
Hỏi đáp pháp luật
Bị tật bẩm sinh mắt trái và cận mắt phải có được thi sát hạch cấp giấy phép lái xe hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Không cấp giấy phép lái xe ô tô vì không trình giấy phép lái xe mô tô?
Hỏi đáp pháp luật
Ai được cấp giấy phép lái xe quốc tế?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp Giấy phép lái xe B1: Không giới hạn độ tuổi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp giấy phép lái xe
Dương Thanh Trúc
963 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào