Mức xử phạt hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp sai mục đích là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi đối với hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp sai mục đích bị phạt bao nhiêu tiền? Mong được giải đáp!

Có bắt buộc phải sử dụng đất đúng mục đích không?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Theo đó, việc sử dụng đất sai mục đích là một trong những hành vi bị nghiêm cấm. Do đó, việc sử dụng đất đúng mục đích là điều kiện bắt buộc đối với các chủ sử dụng đất.

Mức xử phạt hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp sai mục đích là bao nhiêu?

Mức xử phạt hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp sai mục đích là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt hành vi sử dụng đất phi nông nghiệp sai mục đích là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP quy định về sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013 như sau:

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,05 héc ta; từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta; từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta; từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta; từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta; từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị

+ Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên; từ 160.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta; từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta; từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta; từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta; từ 160.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên; từ 320.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm dưới 0,1 héc ta; từ 14.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta; từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta; từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta; từ 120.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

+ Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu diện tích đất vi phạm từ 03 héc ta trở lên; từ 240.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu đất ở khu vực đô thị.

Lưu ý:

Mức phạt đối với cá nhân không quá 500.000.000 đồng và mức phạt đối với tổ chức là không quá 1.000.000.000 đồng.

Mức phạt tiền kể trên là mức phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân, mức phạt của tổ chức có cùng hành vi vi phạm là bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân

Ngoài ra, còn có các biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm, buộc đăng ký đất đai theo quy định.

Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về phân loại đất như sau:

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp;

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ;

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

- Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Trân trọng!

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì bồi thường về đất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sang đất thương mại dịch vụ có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
SKC là đất gì? Thời hạn sử dụng đất SKC là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất SKC thuộc nhóm đất nào? Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất SKC để làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất công ích là gì? Đất công ích được sử dụng cho mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất công cộng đơn vị ở là gì? Yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất sản xuất kinh doanh có được vay thế chấp ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ONT và Đất ODT là gì? Phân biệt đất ONT và đất ODT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất phi nông nghiệp
Chu Tường Vy
1,919 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào