Điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã gồm những gì?

Điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã gồm những gì? Nhờ anh chị giải đáp.

Điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 108 Luật Hợp tác xã 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã như sau:

Chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã
1. Tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
b) Hoạt động liên tục ít nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;
c) Được tất cả thành viên tán thành.
2. Việc thành lập hợp tác xã trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác được thực hiện theo quy định về thành lập hợp tác xã tại Luật này.
3. Hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của tổ hợp tác kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Như vậy, điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã gồm có:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;

- Hoạt động liên tục ít nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;

- Được tất cả thành viên tán thành.

Điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã gồm những gì?

Điều kiện để tổ hợp tác được chuyển đổi thành hợp tác xã gồm những gì? (Hình từ Internet)

Chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 109 Luật Hợp tác xã 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã như sau:

Chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã.
2. Tư vấn, hướng dẫn miễn phí thủ tục hành chính về thuế và chế độ kế toán tối đa trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu theo quy định của Chính phủ.
3. Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu; miễn phí thẩm định, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu.
4. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Như vậy, chính sách hỗ trợ tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã được quy định như sau:

- Cơ quan đăng ký kinh doanh tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã.

- Tư vấn, hướng dẫn miễn phí thủ tục hành chính về thuế và chế độ kế toán tối đa trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu theo quy định của Chính phủ.

- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu; miễn phí thẩm định, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

- Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lần đầu.

- Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hợp tác xã chuyển đổi từ tổ hợp tác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác có được kế thừa tài sản của tổ hợp tác không?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 108 Luật Hợp tác xã 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/07/2024) quy định về chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã như sau:

Chuyển đổi tổ hợp tác thành hợp tác xã
...
3. Hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của tổ hợp tác kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Như vậy, khi thực hiện chuyển đổi từ tổ hợp tác thành hợp tác xã thì Hợp tác xã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ tổ hợp tác kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của tổ hợp tác kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong đó đã bao gồm cả quyền về tài sản.

Trân trọng!

Hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp tác xã
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội thành viên bất thường của Hợp tác xã được triệu tập trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm kỳ của Giám đốc theo tổ chức quản trị rút gọn tại Hợp tác xã là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã là gì? Điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã vào Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã có được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực hợp tác xã gồm những gì? Nộp hồ sơ đăng ký hỗ trợ ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã? Thành viên chính thức của hợp tác xã có các quyền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có được hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm tại nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã trên môi trường điện tử là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã quy mô lớn thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính bao lâu một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu F02-HTX báo cáo tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu của hợp tác xã 2024 và cách lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp tác xã
Đinh Khắc Vỹ
506 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào