Trường hợp nào được lựa chọn nhà thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ?

Trường hợp nào được lựa chọn nhà thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ? Nhờ anh chị giải đáp.

Trường hợp nào được lựa chọn nhà thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 31 Luật Đấu thầu 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định về phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ như sau:

Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
1. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ.

Như vậy, trong lựa chọn nhà thầu phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp đòi hỏi kỹ thuật cao theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ.

Trong lựa chọn nhà thầu phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp nào?

Trong lựa chọn nhà thầu phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp nào? (Hình từ internet)

Có bao nhiêu các hình thức lựa chọn nhà thầu?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 20 Luật Đấu thầu 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định về các hình thức lựa chọn nhà thầu như sau:

Các hình thức lựa chọn nhà thầu
1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Đấu thầu rộng rãi;
b) Đấu thầu hạn chế;
c) Chỉ định thầu;
d) Chào hàng cạnh tranh;
đ) Mua sắm trực tiếp;
e) tự thực hiện;
g) Tham gia thực hiện của cộng đồng;
h) Đàm phán giá;
i) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.

Như vậy, hiện tại có 9 hình thức lựa chọn nhà thầu gồm có:

- Đấu thầu rộng rãi;

- Đấu thầu hạn chế;

- Chỉ định thầu;

- Chào hàng cạnh tranh;

- Mua sắm trực tiếp;

- tự thực hiện;

- Tham gia thực hiện của cộng đồng;

- Đàm phán giá;

- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.

Hồ sơ mời thầu gồm những tài liệu nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định về nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu như sau:

Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu
1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.
Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;
d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
g) Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).

Như vậy, hồ sơ mời thầu gồm những tài liệu sau:

- Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);

- Bảng dữ liệu đấu thầu;

- Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;

+ Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu;

+ Kỹ thuật;

+ Tài chính, thương mại;

+ Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.

Lưu ý: Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;

- Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

- Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;

- Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;

- Các hồ sơ, bản vẽ và các nội dung khác (nếu có).

Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 39 Luật Đấu thầu 2023 (Hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu như sau:

Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Tên gói thầu:
Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt, kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
2. Giá gói thầu:
a) Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết;
b) Đối với gói thầu chia phần thì ghi rõ giá gói thầu và giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu;
c) Đối với gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm quy định tại khoản 8 Điều này, giá gói thầu không bao gồm giá trị của tùy chọn mua thêm.
Chính phủ quy định chi tiết về nội dung giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Nguồn vốn:
Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn đã được xác định hoặc phê duyệt. Trường hợp sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước. Đối với dự toán mua sắm, trường hợp gói thầu có thời gian thực hiện dài hơn 01 năm, nguồn vốn có thể được xác định trên cơ sở dự toán mua sắm của năm ngân sách và dự kiến dự toán mua sắm của các năm ngân sách tiếp theo.
4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu:
a) Đối với mỗi gói thầu phải xác định cụ thể hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hoặc quốc tế; áp dụng hoặc không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng;
b) Đối với dự án áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, ghi theo nội dung phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
5. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu và thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, được ghi rõ theo tháng hoặc quý trong năm. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
6. Loại hợp đồng:
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định cụ thể loại hợp đồng theo quy định tại Điều 64 của Luật này để làm căn cứ lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; ký kết hợp đồng;
b) Đối với dự án áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, ghi theo nội dung phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
7. Thời gian thực hiện gói thầu:
Thời gian thực hiện gói thầu được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày nghiệm thu hoàn thành công trình, hàng hóa (bao gồm cả dịch vụ liên quan, nếu có), dịch vụ phi tư vấn, tư vấn. Thời gian thực hiện gói thầu được tính theo số ngày, số tuần, số tháng hoặc số năm, không bao gồm thời gian hoàn thành nghĩa vụ bảo hành, thời gian giám sát tác giả đối với gói thầu tư vấn (nếu có).
8. Tùy chọn mua thêm (nếu có):
a) Tùy chọn mua thêm là khả năng chủ đầu tư mua bổ sung hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn của gói thầu ngoài khối lượng nêu trong hợp đồng;
b) Trường hợp gói thầu áp dụng tùy chọn mua thêm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải ghi rõ khối lượng, số lượng, giá trị ước tính của phần tùy chọn mua thêm;
c) Tùy chọn mua thêm được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện: nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi, đàm phán giá; khối lượng mua thêm không vượt 30% của khối lượng hạng mục tương ứng nêu trong hợp đồng; có dự toán được phê duyệt đối với khối lượng mua thêm; đơn giá của hàng hóa, dịch vụ mua thêm không được vượt đơn giá của các hàng hóa, dịch vụ tương ứng trong hợp đồng; chỉ áp dụng trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng.
9. Giám sát hoạt động đấu thầu (nếu có).

Như vậy, trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm những có nội dung sau đây:

- Tên gói thầu:

- Giá gói thầu:

- Nguồn vốn:

- Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu:

- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu:

- Loại hợp đồng:

- Thời gian thực hiện gói thầu:

- Tùy chọn mua thêm (nếu có):

- Giám sát hoạt động đấu thầu (nếu có).

Trân trọng!

Lựa chọn nhà thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lựa chọn nhà thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp được thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt trong khi lựa chọn nhà thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ vào đâu để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự toán mua sắm?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu lĩnh vực y tế được lựa chọn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển mua sắm hàng hóa qua mạng theo Thông tư 06?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu? Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có tính chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu trong trường hợp không lựa chọn được nhà thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương thức 2 giai đoạn 2 túi hồ sơ trong lựa chọn nhà thầu áp dụng cho gói thầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định giá gói thầu thì căn cứ vào báo giá hay thẩm định giá hàng hóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức lựa chọn nhà thầu ở nước ngoài để thực hiện gói thầu ở nước ngoài có cần phải thực hiện thông qua các hình thức đấu thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Gói thầu di dời công trình hạ tầng kỹ thuật để phục vụ giải phóng mặt bằng gồm những công trình nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lựa chọn nhà thầu
Đinh Khắc Vỹ
540 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào