Tổng hợp danh mục dược liệu độc làm thuốc?

Cho tôi hỏi dược liệu độc nào được dùng làm thuốc? Câu hỏi từ anh Thân (Hà Nam)

Ban hành danh mục dược liệu độc làm thuốc nhằm mục đích gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 42/2017/TT-BYT quy định mục đích ban hành danh mục dược liệu làm thuốc:

Mục đích ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc
Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

Như vậy mục đích ban hành danh mục dược liệu độc làm thuốc nhằm làm cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

Tổng hợp danh mục dược liệu độc làm thuốc?(Hình từ Internet)

Lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc trên nguyên tắc và tiêu chí nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 42/2017/TT-BYT quy định nguyên tắc và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc

Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;
b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời cho người sử dụng;
c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu của Việt Nam;
d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại dược liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới;
đ) Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài liệu khác có liên quan.
2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
a) Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;
b) Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng;
c) Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật;
d) Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;
đ) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

Như vậy, nguyên tắc xây dựng danh mục dược liệu độc làm thuốc:

- Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;

- Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời cho người sử dụng;

- Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu của Việt Nam;

- Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại dược liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới;

- Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài liệu khác có liên quan.

Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

- Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;

- Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng;

- Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật;

- Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;

- Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

Tổng hợp danh mục dược liệu độc làm thuốc?

Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 42/2017/TT-BYT

TT

Tên dược liệu

Tên khoa học của cây thuốc

Bộ phận chứa độc tính dùng làm thuốc

Tên gọi khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Ba đậu (*)

Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Crotonis tiglii

Bã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát

2

Ba đậu nam (*)

Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Jatrophae curcas

Dầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)

3

Bạch hoa xà

Plumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae)

Rễ, lá

Folium, Radix Plumbaginis zeylanicae

Bạch tuyết hoa, cây Đuôi công

4

Bán hạ nam (*)

Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Rhizoma Typhonii trilobati

Củ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột

5

Bán hạ bắc (*)

Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae).

Rễ, Thân

Rhizoma Pinelliae ternatae

Bán hạ Trung Quốc

6

Belladon

Atropa belladona L., họ Cà (Solanaceae)

Lá, rễ, quả hạt

Folium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae


7

Cà độc dược

Datura metel L. forma alba., Họ Cà (Solanaceae)

Hoa, lá

Flos, Folium Daturae metelis

Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược

8

Cam thảo dây (***)

Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae)

Hạt

Semen Abri precatorii

Dây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tự đậu

9

Cam toại (*)

Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Rễ

Radix Euphorbiae sieblodianae


10

Cây bã thuốc

Lobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên (Lobeliaceae)

Toàn cây

Herba Lobeliae pyramidalis

Sang dinh (H’Mông)

11

Cây dầu giun

Chenopodium ambrosioides L. họ Rau muối (Chenopodiaceae)

Tinh dầu

Oil

Cây rau muối, thổ kinh giới

12

Dừa cạn

Vinca rosea L. họ Trúc đào (Apocynaceae)

Herba Roseae

Trường xuân hoa

13

Dương địa hoàng

Digitalis purpurea L., Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Folium Digitalis

Digital

14

Đại kích

Euphorbia pekinensis Rupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Rễ

Radix Euphorbiae pekinensis


15

Đào nhân (*)

Prunus persicae (L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae)

Hạt

Semen Pruni


16

Giam đẹp

Mitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae)

Lá, vỏ và rễ

Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae


17

Khổ Hạnh nhân (*)

Prunus armeniaca L., họ Hoa hồng (Rosaceae)

Hạt

Semen Armeniacae amarum

Hạnh nhân đắng

18

Hoàng nàn (*)

Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae)

Vỏ thân, vỏ cành

Cortex Strychni wallichianae

Vỏ doãn

19

Trúc đào

Nerium oleander L., Nerium indicum Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae)

Folium Nerii oleanderis


20

Lô bê li

Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae)

Toàn cây

Herba Lobeliae inflatae


21

Lu lu đực

Solanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae)

Toàn cây

Herba Solani nigri


22

Ma hoàng

Ephedra sinica Staff., E. equisetina Bunge., E. intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae)

Phần trên mặt đất

Herba Ephedrae


23

Mã đậu linh

Aristolochia spp., gồm: A. contorta Bunge; A. debilis Sieb.et Zucc., họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae)

Rễ Radix Aristolochiae Quả Fructus Aristolochiae

Phần trên mặt đất

Herba Aristolochiae

Cây khổ rách

24

Mã tiền (*)

Strychnos nux- vomica L., họ Mã tiền (Longaniaceae)

Hạt

Semen Strychni nux-vomicae

Hạt mã tiền

25

Quảng Mộc thông

Aristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

Thân leo

Caulis Aristolochiae


26

Nguyên hoa

Daphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae)

Hoa

Flos Daphnes genkwae


27

Nha đảm tử

Brucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae)

Hạt

Fructus Bruceae sumatranae

Khổ sâm cho hạt

Sầu đâu cứt chuột

28

Phụ tử (*)

Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

Rễ củ nhánh

Radix Aconiti

Củ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô

29

Ô đầu (**)

Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)

Rễ củ chính

Radix Aconiti

Củ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô

30

Pilocarpus

Pilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae)

Folium Pilocarpi


31

Quảng Phòng kỷ

Aristolochia spp., bao gồm: A. westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,... họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)

Rễ

Radix Aristolochiae


32

Thạch xương bồ (*)

Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Rhizoma Acori

Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ.

33

Thầu dầu

Ricinus communis L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Hạt

Semen Ricini communis

Tỷ ma tử, Thầu dầu

34

Thiên nam tinh (*)

Arisaema spp., bao gồm: A. consanguineum Schott;

A. heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Rhizoma Arisaematis


35

Thiên tiên tử sống

Hyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae)

Lá, hạt

Folium, semen Hyoscyami nigeris


36

Thông thiên

Thevetia peruviana Pers., họ Trúc đào (Apocynaceae)

Hạt

Semen Thevetiae peruvianae


37

Thương lục (*)

Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae)

Rễ

Radix Phytolaccae esculentae

Kim thất nương, Trưởng bất lão

38

Tỏi độc

Colchicum autumnale L., họ Tỏi độc (Colchicaceae)

Hạt

Semen Colchici autumnalis


39

Vạn tuế

Cycas revoluta, họ Tuế (Cycadaceae)

Hạt, lá, nón, rễ Semen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae.


40

Vòi voi

Heliotropium indicum L., họ Vòi voi (Boraginaceae)

Toàn cây

Herba Helitropii

Cẩu vĩ trùng

41

Xoan

Melia azedarach L., họ Xoan (Meliaceae)

Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ

Cortex Meliae


Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 42/2017/TT-BYT

TT

Tên dược liệu

Tên khoa học của động vật

Bộ phận có chứa độc tính dùng làm thuốc

Tên gọi khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Bọ hung (*)

Catharsius molossus L., họ Bọ hung (Geotrupidae)

Thân bỏ đầu, chân, cánh

Khương lang

2

Ngô công (*)

Scolopendra morsitans L., họ Ngô công (Scolopendridae)

Cả con Scolopendra, Rút ruột, bỏ đầu, chần, sao vàng

Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước

3

Sâu ban miêu (*)

Mylabris cichorii L., Mylabris phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae)

Cả con sâu

Mylabris

Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu

4

Thiềm tô (*)

Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidac)

Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Venenum Bufonis

Nhựa (mủ) Cóc

5

Toàn yết (*)

Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp (Buthidae)

Cả con

Scorpio

Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ.

Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 42/2017/TT-BYT

TT

Tên dược liệu

Tên khoa học của khoáng vật

Thành phần hóa học chính

Tên gọi khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Bàng sa (*)

Borax

Natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O)

Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch

2

Duyên đơn (*)

Minium

Chì oxyt (Pb3O4).

Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn

3

Duyên phấn (*)

Ceru - situm

Chì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs

Bạch phấn

4

Hùng hoàng (*)

Realgar

Arsenic disulfide (As2S2).

Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch

5

Khinh phấn (*)

Calomelas

Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoa

Hồng phần, Thủy ngân phấn, Cam phấn

6

Lưu hoàng (*)

Sulfur

Sulfur nguyên chất

Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng

7

Mật đà tăng (*)

Lithargyrum

Chì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+, Sb3+, Sb4+, Fe3+, Ca2+, Mg2+.

Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê

8

Thần sa (*)

Cinnabaris

Thủy ngân sulfide (HgS).

Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa

Lưu ý: Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

Trân trọng!

Danh mục dược liệu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Danh mục dược liệu
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp danh mục dược liệu độc làm thuốc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Danh mục dược liệu
Phan Vũ Hiền Mai
2,060 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Danh mục dược liệu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào