Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy?

Cho hỏi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy hiện nay được quy định ở đâu? Câu hỏi của anh Thiện - Bình Phước

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN được ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BKHCN.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN quy định mức giới hạn của quy định kỹ thuật đối với mũ bảo hiểm dùng cho người đi:

- Xe mô tô;

- Xe gắn máy;

- Xe đạp máy;

- Xe máy điện;

- Xe đạp điện và các loại xe tương tự.

Gọi chung là mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy và dưới đây viết tắt là mũ và các quy định quản lý chất lượng mũ trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thông, phân phối.

Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối với các loại mũ chuyên dùng, các loại mũ dùng cho các môn thể thao đua xe hoặc các loại phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt khác.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, phân phối mũ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy có mã HS tương ứng là 6506.10.10.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy? (hình từ Internet)

Bảng chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy và phương pháp thử quy định như thế nào?

Căn cứ theo Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN hướng dẫn về quy chuẩn kỹ thuật như sau:

TT

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Phương pháp thử

1

Khối lượng mũ, kể cả các bộ phận kèm theo:




- Đối với mũ che nửa đầu, mũ che ba phần tư đầu có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.

Theo 5.2

TCVN 5756:2017

Theo 6.3

TCVN 5756:2017


- Đối với mũ che cả đầu và tai và mũ che cả đầu, tai và hàm có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Không quy định

Không quy định

2

Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo bao gồm cả đinh tán và bu lông đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ.

- Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo phải nhẵn, không có vết nứt hoặc gờ cạnh sắc;

- Đầu đinh tán không được nhô cao hơn so với bề mặt của vỏ mũ 2 mm (bao gồm bề mặt phía ngoài và bề mặt phía trong của vỏ mũ), không được có các gờ cạnh nhọn, sắc. Không được sử dụng các đinh tán có đầu nhọn;

- Các bu lông, vít và đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ phải có đầu tán dạng cầu, phải sử dụng đai ốc có đầu bít kín, không được sử dụng loại đai ốc xuyên tâm. Toàn bộ đầu tán của bu lông và đai ốc phải nhẵn, không có các gờ cạnh nhọn, sắc.

Theo 6.2

TCVN 5756:2017

3

Kích thước và phạm vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động

Theo 5.5

TCVN 5756:2017

Theo 6.4

TCVN 5756:2017

4

Độ bền va đập và hấp thụ xung động

Theo 5.6

TCVN 5756:2017

Theo 6.5

TCVN 5756:2017

5

Độ bền đâm xuyên

Theo 5.7

TCVN 5756:2017

Theo 6.6

TCVN 5756:2017

6

Quai đeo

Theo 5.8

TCVN 5756:2017

Theo 6.7

TCVN 5756:2017

7

Độ ổn định

Theo 5.9

TCVN 5756:2017

Theo 6.8

TCVN 5756:2017

8

Góc nhìn

Theo 5.10

TCVN 5756:2017

Theo 6.9

TCVN 5756:2017

9

Kính bảo vệ (nếu có)




Đặc tính cơ học

Theo 5.11 a)

TCVN 5756:2017

Theo 6.10.1

TCVN 5756:2017


Hệ số truyền sáng

Theo 5.11 b)

TCVN 5756:2017

Theo 6.10.2

TCVN 5756:2017

Quy định về ghi nhãn và thể hiện dấu hợp quy của mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy như thế nào?

Căn cứ theo Tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2021/BKHCN hướng dẫn về ghi nhãn và thể hiện dấu hợp quy CR của mũ bảo hiểm như sau:

- Trên mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa. Nhãn phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ đọc.

Nhãn gắn trên mũ phải rõ ràng và không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nội dung bắt buộc của nhãn bao gồm:

+ Tên hàng hóa: “Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”;

+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

+ Xuất xứ hàng hóa;

+ Cỡ mũ: Chu vi vòng đầu;

+ Tháng, năm sản xuất;

+ Kiểu mũ;

+ Định lượng: Khối lượng mũ và dung sai khối lượng;

+ Hướng dẫn sử dụng (nội dung hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng mũ được ghi trực tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ hoặc trong bản hướng dẫn sử dụng kèm theo);

+ Thông tin cảnh báo (nếu có).

Đối với mũ nhập khẩu, nếu trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc tương ứng được dịch từ nhãn gốc của mũ sang tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc còn thiếu theo quy định nêu trên, tên và địa chỉ của cơ sở nhập khẩu mũ. Nhãn gốc của mũ phải được giữ nguyên.

- Dấu hợp quy CR phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ nhận biết, được in trực tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ và phải rõ ràng, không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.

Dấu hợp quy CR và các thông tin liên quan phải được thể hiện như sau:

+ Hình dạng và kích thước của dấu hợp quy CR theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN;

+ Dấu hợp quy CR phải được thể hiện kèm theo tối thiểu các thông tin: tên viết tắt (có thể kèm lôgô) của tổ chức chứng nhận, số của giấy chứng nhận.

Trân trọng!


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 70:2024/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưới điểm tựa trọng lực được bố trí như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 79:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc thiết kế Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định tự động 1 cấp cân cần đáp ứng yêu cầu nào theo QCVN 66:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Các công trình xây dựng phải đảm bảo tiếp cận sử dụng cho người gặp khó khăn khi tiếp cận theo QCVN 10:2024/BXD?
Hỏi đáp Pháp luật
Dấu hiệu về công dụng của giàn di động trên biển theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 48:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn khí thải và tiếng ồn bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
04 trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu phải được kiểm tra từ ngày 01/12/2024 theo QCVN 26:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàm lượng Nicotin tối đa trong một điếu thuốc lá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã hs đồ chơi trẻ em theo QCVN 03:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chống hà tàu biển phải chịu các hình thức kiểm tra nào theo QCVN 74:2024/BGTVT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chu Tường Vy
928 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào