Làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không?

Cho tôi hỏi làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không? (Câu hỏi của chị Thu - Bình Phước)

Bao nhiêu tuổi được làm căn cước công dân có chip?

Theo quy định Điều 17 Hiến pháp 2013 quy định về công dân Việt Nam

Điều 17.
1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác.
3. Công dân Việt Nam ở nước ngoài được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ.

Căn cứ tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân.

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Thông qua quy định trên, công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam khi đủ 14 tuổi sẽ được làm Căn cước công dân có chip. Ngoài ra, số Căn cước công dân chính là số định danh cá nhân.

Làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không?

Làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không? (Hình từ Internet)

Làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Ngoài ra theo Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Theo quy định trên, công dân làm căn cước công dân có chip tại các cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân có chip nơi công dân thường trú, tạm trú.

Các cơ quan cấp Căn cước công dân có chip bao gồm:

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.

Chính vì vậy, công dân có thể làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác nơi mình tạm trú tại các cơ quan nêu trên.

Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được thực hiện như thế nào?

Theo quy định Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được thực hiện như sau:

Bước 1: Công dân đến Cơ quan có thẩm quyền cấp Căn cước công dân tại nơi mình tạm trú cụ thể:

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.

Bước 2: Điền thông tin.

Công dân điền thông tin vào tờ khai theo mẫu Cơ quan đưa.

Bước 3: Tiếp nhận thông tin

Cán bộ Công an nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm thực hiện các công việc như sau:

- Đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân.

- Lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng.

- Thu nhận vân tay.

- Chụp ảnh chân dung.

- In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư, Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.

- Thu lệ phí theo quy định.

Bước 4: Cán bộ Công an thu lại CMND

Bước 5: Cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân.

Bước 6: Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn.

Trân trọng!

Cấp thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp thẻ căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước công dân gắn chip ở tỉnh khác được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm thẻ Căn cước công dân có được mặc lễ phục tôn giáo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa thay đổi thông tin đăng ký thuế khi được cấp căn cước công dân mới có bị phạt không?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp mới CMND
Hỏi đáp pháp luật
Người ngoài 60 tuổi cấp CCCD có tiến hành đổi thẻ không?
Hỏi đáp pháp luật
Người dưới 18 tuổi cấp, đổi thẻ CCCD có được miễn lệ phí không?
Hỏi đáp pháp luật
Người 24 tuổi xin cấp CCCD thì khi nào phải đổi CCCD mới?
Hỏi đáp pháp luật
Sinh 18/3/2007 thì có được cấp CCCD gắn chip?
Hỏi đáp pháp luật
Khuyết tật ngón tay thì có được cấp thẻ CCCD gắn chíp?
Hỏi đáp pháp luật
Người nào được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp thẻ căn cước công dân
Dương Thanh Trúc
71,166 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp thẻ căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp thẻ căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào