Phát hành hồ sơ mời thầu nhưng không thực hiện việc thẩm định theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi nếu phát hành hồ sơ mời thầu nhưng không thực hiện việc thẩm định theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nhờ anh chị hỗ trợ.

Phát hành hồ sơ mời thầu nhưng không thực hiện việc thẩm định theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 33 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm về lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu như sau:

Vi phạm về lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định;
b) Không tổ chức thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu trước khi phê duyệt.
....

Như vậy, người có hành vi phát hành hồ sơ mời thầu nhưng không thực hiện việc thẩm định theo quy định có thể bị xử lý vi phạm hành chính là phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt này được áp dụng với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Phát hành hồ sơ mời thầu nhưng không thực hiện việc thẩm định theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Phát hành hồ sơ mời thầu nhưng không thực hiện việc thẩm định theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ internet)

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu của gói thầu được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 7 Luật Đấu thầu 2013 quy định về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu như sau:

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;
d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

Như vậy, điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu của gói thầu được quy định như sau:

- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

- Hồ sơ mời thầuđược phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu sau:

+ Yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu;

+ Yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng;

+ Điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

- Có thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định;

- Có nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

- Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

- Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu của dự án được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 7 Luật đấu thầu 2013 quy định về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu như sau:

Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
...
2. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
d) Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.

Như vậy, điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu của dự án được quy định như sau:

- Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

- Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;

- Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định;

Trân trọng!

Lựa chọn nhà thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lựa chọn nhà thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02c - Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu qua mạng mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
03 Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo Thông tư 22?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu mới nhất năm 2025 theo Thông tư 22?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về 03 mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Thông tư 22?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân thuộc bên mời thầu có được trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lựa chọn nhà thầu
Đinh Khắc Vỹ
1,614 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào