Dự thảo 04 loại giấy tờ xe không phải mang khi tham gia giao thông?

Cho tôi hỏi Dự thảo 04 loại giấy tờ không cần phải mang khi tham gia giao thông năm 2023? (Câu hỏi của chị Tuyết - Hòa Bình)

04 loại giấy tờ xe không phải mang khi tham gia giao thông năm 2024?

Theo khoản 1 Điều 38 Dự thảo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ tải về quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 3 Điều này. Khi tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Trường hợp thông tin của các loại giấy tờ trên đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử thì không phải mang theo.
.......

Ngoài ra theo khoản 12 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về VNeiD

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
........
6. Tài khoản định danh điện tử” là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.
......
12. “VNelD” là ứng dụng trên thiết bị số; “dinhdanhdientu.gov.vn”, “vneid.gov.vn” là trang thông tin định danh điện tử do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.
......

Về nguyên tắc, khi tham gia giao thông, người lái xe phải mang 04 loại giấy tờ xe như sau:

- Chứng nhận đăng ký xe.

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển.

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Tuy nhiên trường hợp người lái xe đã tích hợp thông tin 04 loại giấy tờ xe nêu trên vào tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID thì không phải mang theo khi tham gia giao thông.

Lưu ý: Người dùng cần đăng ký tài khoản định danh mức 2 trên VNeID thì mới tích hợp thông tin của giấy tờ xe bao gồm: chứng nhận đăng ký xe, giấy phép lái xe,....

Dự thảo 04 loại giấy tờ xe không phải mang khi tham gia giao thông?

Dự thảo 04 loại giấy tờ xe không phải mang khi tham gia giao thông? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu loại giấy phép lái xe?

Theo quy đinh Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe. Trong đó, có 02 loại giấy phép lái xe:

(1) Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

(2) Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm:

- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2.

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.

- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE.

Không mang giấy phép lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
.....
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.......
c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều này.
3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
........

Thông qua quy định trê, mức xử phat vi phạm hành chính đối với hành vi không mang giấy phép lái xe được quy định như sau:

- Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô có thể bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô có thể bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào