Quy chuẩn Quốc gia về đồ uống không cồn (QCVN 6-2:2010/BYT)?

Cho tôi hỏi pháp luật quy định về quy chuẩn đồ uống không cồn như thế nào? Câu hỏi từ chị Liễu (Gia Lai)

Quy định về kỹ thuật như thế nào trong chế biến đồ uống không cồn?

Căn cứ Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-2:2010/BYT về các sản phẩm đồ uống không cồn quy định về kỹ thuật trong chế biến đồ uống không cồn như sau:

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chất lượng nước sử dụng để chế biến đồ uống không cồn
Nước sử dụng để chế biến đồ uống không cồn phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.2. Yêu cầu về an toàn thực phẩm của đồ uống không cồn
2.2.1. Giới hạn tối đa các chất nhiễm bẩn được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
2.2.2. Các chỉ tiêu vi sinh vật được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
2.1.3. Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.
2.1.4. Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I và Phụ lục II của Quy chuẩn này.
2.1.5. Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.
2.1.6. Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại Quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quyết định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử dụng.
2.3. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn các sản phẩm đồ uống không cồn phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Như vậy, tiêu chuẩn kỹ thuật trong chế biến đồ uống không cồn như sau:

Yêu cầu về chất lượng

Nước sử dụng để chế biến đồ uống không cồn phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT-BYT

Yêu cầu về an toàn thực phẩm

- Giới hạn tối đa các chất nhiễm bẩn

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu

I. Kim loại nặng




1. Chì, mg/l

0,05

TCVN 8126:2009

A

2. Thiếc (đối với sản phẩm đóng hộp tráng thiếc), mg/l

150

TCVN 7769:2007 (ISO 17240:2004); TCVN 7788:2007

A

II. Độc tố vi nấm

1. Patulin trong nước táo và nectar táo (áp dụng cho cả nước táo và nectar táo được sử dụng làm thành phần của các loại đồ uống khác), mg/l

50

TCVN 8161:2009 (EN 14177:2003)

A

III. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

1. Nước quả và nectar quả thuộc chi Citrus (chi Cam chanh)



- Piperonyl butoxid, mg/l

0,05

US FDA PAM, Vol. I, Section 302, E1/E4+C4

A

2. Nước cam và nectar cam




- 2-Phenylphenol, mg/l

0,5

US FDA PAM, Vol. I, Section 302, E1, E2

A

- Propargit, mg/l

0,3

US FDA PAM, Vol. I, Section 302, E1, E2

A

3. Nước táo và nectar táo




- Diphenylamin, mg/l

0,5

US FDA PAM, Vol. I, Section 302, E1, E2

A

- Propargit, mg/l

0,2

US FDA PAM, Vol. I, Section 302, E1, E2

A

4. Nước nho và nectar nho




- Propargit, mg/l

1

US FDA PAM, Vol. I, Section 302, E1, E2

A

5. Nước cà chua và nectar cà chua

- Carbaryl, mg/l

3

TCVN 8171-1:2009 (EN 14185-1:2003)

A

- Malathion, mg/l

0,01

AOAC 970.53

A

- Piperonyl butoxid, mg/l

0,3

US FDA PAM, Vol. I, Section 302, E1/E4+C4

A

1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.




- Các chỉ tiêu vi sinh vật

Tên chỉ tiêu

Giới hạn tối đa

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu

2. Coliform, CFU/ml

10

TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006);

TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006)

A

3. E. coli, CFU/ml

Không được có

TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001);

A

5. Pseudomonas aeruginosa, CFU/ml

Không được có

ISO 16266:2006

A

6. Staphylococcus aureus, CFU/ml

Không được có

TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, With Amd. 1:2003);

TCVN 4830-2:2005 (ISO 6888-2:1999, With Amd. 1:2003);

TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-2: 2003)

A

7. Clostridium perfringens, CFU/ml

Không được có

TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004)

A

8. Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/ml

10

TCVN 8275-1:2009 (ISO 21527-1:2008)

A

2) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.





- Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành được quy định tại Thông tư 24/2019/TT-BYT

- Có thể sử dụng các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp theo quy định

- Số hiệu và tên đầy đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử được quy định

- Trong trường hợp cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại Quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ quyết định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được xác nhận giá trị sử dụng.

Pháp luật quy định về quản lý đồ uống không cồn như thế nào?

Căn cứ Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-2:2010/BYT về các sản phẩm đồ uống không cồn quy định về quản lý đồ uống không cồn như sau:

Công bố hợp quy

- Các sản phẩm đồ uống không cồn được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.

- Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN.

Kiểm tra đối với các sản phẩm đồ uống không cồn

Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các sản phẩm đồ uống không cồn phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Quy chuẩn Quốc gia về đồ uống không cồn (QCVN 6-2:2010/BYT)?

Quy chuẩn Quốc gia về đồ uống không cồn (QCVN 6-2:2010/BYT)? (Hình từ Internet)

Các phương pháp nào áp dụng để thử các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với đồ uống không cồn?

Căn cứ Phụ lục III Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6-2:2010/BYT Phương pháp thử các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với đồ uống không cồn quy định các phương pháp thử như sau:

Phương pháp thử hàm lượng kim loại nặng

- TCVN 7769:2007 (ISO 17240:2004) Sản phẩm rau, quả – Xác định hàm lượng thiếc – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

- TCVN 7788:2007 Đồ hộp thực phẩm – Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

- TCVN 8126:2009 Thực phẩm – Xác định chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử sau khi phân hủy bằng vi sóng.

Phương pháp thử độc tố vi nấm

TCVN 8161:2009 (EN 14177:2003) Thực phẩm – Xác định patulin trong nước táo đục, nước táo trong và puree táo – Phương pháp HPLC có làm sạch dịch lỏng hoặc một phần dịch lỏng

Phương pháp thử dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

- TCVN 8171-1:2009 (EN 14185-1:2003) Thực phẩm không chứa chất béo – Xác định dư lượng n-metylcarbamat – Phần 1: Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng chiết pha rắn

- AOAC 970.53 Organophosphorus Pesticide Residues. Polarographic Confirmatory Method (Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phospho hữu cơ. Phương pháp khẳng định bằng đo phân cực)

- Pesticide Analytical Manual (PAM), Food and Drug Administration, Washington, D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section 302

Phương pháp thử vi sinh vật

- TCVN 4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, With Amd. 1:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker.

- TCVN 4830-2:2005 (ISO 6888-2:1999, With Amd. 1:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ

- TCVN 4830-3:2005 (ISO 6888-3:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch – Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ.

- TCVN 4882:2007 (ISO 4831:2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng coliform – Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.

- TCVN 4991:2005 (7937:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Clostridium perfringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.

- TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng coliform – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc

- TCVN 7924-2:2008 (ISO 16649-2:2001) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính b-glucuronidaza – Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 oC sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl b-D-glucuronid

- TCVN 8275-1:2009 (ISO 21527-1:2008) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc – Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95

- ISO 16266:2006 Water quality – Detection and enumeration of Pseudomonas aeruginosa – Method by membrane filtration (Chất lượng nước – Phát hiện và định lượng Pseudomonas aeruginosa – Phương pháp lọc màng)

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào