Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì? Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2024?

Cho tôi hỏi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì? Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2024? Câu hỏi từ anh Thắng (Tiền Giang)

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
...
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam,
...

Theo quy định trên, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, dùng để xác nhận tình trạng hôn nhân hiện tại của một cá nhân.

Đăng ký kết hôn là mục đích sử dụng phổ biến nhất của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Khi cá nhân muốn đăng ký kết hôn thì cần nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho cơ quan đăng ký kết hôn để chứng minh rằng cá nhân chưa kết hôn với ai khác.

Ngoài ra, giấy tờ này có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như mua bán nhà đất, vay vốn ngân hàng,...

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì? Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2024?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng để làm gì? Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy tình trạng hôn nhân?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Theo đó, có quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân thường trú hoặc tạm trú.

Ngoài ra, công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Lưu ý: Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết. (quy định tại khoản 5 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP)

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định: Tải tại đây

- Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.

Lưu ý: Nếu thuộc trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.

Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào