Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01 mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01 mới nhất hiện nay? (Câu hỏi của chị Nga - Phú Quốc).

Loại nhà đất nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghi định 10/2022/NĐ-CP quy định về các đối tượng nộp lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
.....

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT- BTC quy định các loại nhà nhất chịu lệ phí trước bạ cụ thể như:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
.....

Như vậy, theo đó, các loại nhà đất phải nộp lệ phí trước bạ bao gồm như sau:

- Nhà bao gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác

- Đất bao gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01 mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet).

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01 mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet).

Quy định về khai và nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đất như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Nghi định 10/2022/NĐ-CP quy định về hoạt động khai và nộp lệ phí trước bạ cụ thể như:

Khai, nộp lệ phí trước bạ
1. Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Thông qua căn cứ trên, hoạt động khai và nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đất được quy định như sau:

- Khi đăng ký quyền sở hữu nhà đất, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ khai và nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

- Các dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Tổ chức, cá nhân có thể nộp lệ phí trước bạ qua các tổ chức như sau:

+ Kho bạc Nhà nước.

+ Ngân hàng thương mại.

+ Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Các dữ liệu điện tử có giá trị như chứng từ bản giấy và được cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền truy cập, khai thác dữ liệu nhằm phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan.

Miễn lệ phí trước bạ đối với nhà đất cần có giấy tờ chứng minh nào?

Theo Điều 61 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ như sau:

Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ
1. Đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối: Xác nhận của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trên “Phiếu chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai” về đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hình thức Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
2. Đối với đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động: Giấy tờ chứng minh cơ sở tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động.
3. Đối với nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh: Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản hoặc mua sắm đầu tư tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh; hoặc xác nhận của cấp có thẩm quyền của cơ quan công an, quốc phòng về nhà đất, tài sản của đơn vị thuộc loại chuyên dùng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
4. Đối với nhà, đất được bồi thường, tái định cư:
a) Quyết định thu hồi nhà đất cũ và quyết định giao nhà đất mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất bị nhà nước thu hồi được cơ quan có thẩm quyền cấp mà trên giấy chứng nhận không ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp người có quyền sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ về lệ phí trước bạ nhưng chưa được cấp hoặc mất giấy chứng nhận: Chứng từ nộp lệ phí trước bạ của chủ nhà, đất bị Nhà nước thu hồi; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ nhà, đất; hoặc quyết định được miễn nộp lệ phí trước bạ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Hóa đơn hoặc hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà hợp pháp theo quy định của pháp luật, kèm theo bản chính chứng từ nhận tiền, bồi thường, hỗ trợ của cơ quan thu hồi nhà, đất trả (đối với trường hợp nhận bồi thường, hỗ trợ bằng tiền).
5. Đối với cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đã được đổi.
......

Theo đó, đối với từng trường hợp cụ thể thì giấy tờ chứng minh đối vớ miễn lệ phí trước bạ nhà đất sẽ khác nhau,

- Đối với cấp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất: Yêu cầu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất đã được đổi.

- Đối với nhà, đất được bồi thường, tái định cư, yêu cầu các giấy tờ như sau:

+ Quyết định thu hồi nhà đất cũ và quyết định giao nhà đất mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất được cơ quan có thẩm quyền cấp mà trên giấy chứng nhận không ghi nợ nghĩa vụ tài chính.

+ Hóa đơn hoặc hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà hợp pháp theo quy định của pháp luật, kèm theo bản chính chứng từ nhận tiền, bồi thường, hỗ trợ của cơ quan thu hồi nhà, đất trả nếu có.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01 mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy đinh về Danh mục mẫu biểu.

Theo đó Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01 tại đây. Tải về.

Trân trọng!

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí trước bạ
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô đến khi nào? Khi nào thì nộp lệ phí trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng mấy thì giảm thuế trước bạ ô tô? Giảm thuế trước bạ ô tô 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin mới nhất về giảm thuế trước bạ ô tô theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/9 đến hết 30/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế trước bạ ô tô 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hình thức nộp lệ phí trước bạ điện tử mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/QTr-LPTB, phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ lệ phí trước bạ hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã lệ phí trước bạ lấy ở đâu? Mã lệ phí trước bạ ô tô, xe máy là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí trước bạ
Dương Thanh Trúc
722 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào