Mức lương công chức loại C từ ngày 01/7/2023?

Cho tôi hỏi mức lương công chức loại C từ ngày 01/7/2023? Câu hỏi từ anh Lâm (Yên Bái)

Công chức được phân thành bao nhiêu loại?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định phân loại công chức như sau:

Phân loại công chức
1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.

Như vậy, công chức có các loại sau:

- Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

- Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

- Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

- Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.

- Loại khác: Theo quy định của Chính phủ.

Mức lương công chức loại C từ ngày 01/7/2023?(Hình từ Internet)

Ngạch công chức loại C được quy định gồm những ngạch nào?

Tại Mục 6 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP các ngạch công chức loại C:

Nhóm C1

- Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng

- Kiểm ngân viên

- Nhân viên hải quan

- Kiểm lâm viên sơ cấp

- Thủ kho bảo quản nhóm I

- Thủ kho bảo quản nhóm II

- Bảo vệ, tuần tra canh gác

Nhóm C2

- Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

- Nhân viên thuế

Nhóm C3

- Ngạch kế toán viên sơ cấp

- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

Mức lương công chức loại C từ ngày 01/7/2023?

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP:

Mức lương công chức loại C1 được quy định như sau:

- Bậc lương 1: Hệ số 1.65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 2.970.000 đồng

- Bậc lương 2: Hệ số 1.83 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.294.000 đồng

- Bậc lương 3: Hệ số 2.01 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.618.000 đồng

- Bậc lương 4: Hệ số 2.19 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.942.000 đồng

- Bậc lương 5: Hệ số 2.37 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.266.000 đồng

- Bậc lương 6: Hệ số 2.55 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.590.000 đồng

- Bậc lương 7: Hệ số 2.73 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.914.000 đồng

- Bậc lương 8: Hệ số 2.91 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.238.000 đồng

- Bậc lương 9: Hệ số 3.09 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.562.000 đồng

- Bậc lương 10: Hệ số 3.27 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.886.000 đồng

- Bậc lương 11: Hệ số 3.45 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.210.000 đồng

- Bậc lương 12: Hệ số 3.63 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.534.000 đồng

Mức lương công chức loại C2 được quy định như sau:

- Bậc lương 1: Hệ số 1.50 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 2.700.000 đồng

- Bậc lương 2: Hệ số 1.68 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.024.000 đồng

- Bậc lương 3: Hệ số 1.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.348.000 đồng

- Bậc lương 4: Hệ số 2.04 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.672.000 đồng

- Bậc lương 5: Hệ số 2.22 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.996.000 đồng

- Bậc lương 6: Hệ số 2.40 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.320.000 đồng

- Bậc lương 7: Hệ số 2.58 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.644.000 đồng

- Bậc lương 8: Hệ số 2.76 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.968.000 đồng

- Bậc lương 9: Hệ số 2.94 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.292.000 đồng

- Bậc lương 10: Hệ số 3.12 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.616.000 đồng

- Bậc lương 11: Hệ số 3.30 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.940.000 đồng

- Bậc lương 12: Hệ số 3.48 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.264.000 đồng

Mức lương công chức loại C3 được quy định như sau:

- Bậc lương 1: Hệ số 1.35 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 2.430.000 đồng

- Bậc lương 2: Hệ số 1.53 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 2.754.000 đồng

- Bậc lương 3: Hệ số 1.71 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.078.000 đồng

- Bậc lương 4: Hệ số 1.89 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.402.000 đồng

- Bậc lương 5: Hệ số 2.07 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.726.000 đồng

- Bậc lương 6: Hệ số 2.25 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.050.000 đồng

- Bậc lương 7: Hệ số 2.43 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.374.000 đồng

- Bậc lương 8: Hệ số 2.61 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.698.000 đồng

- Bậc lương 9: Hệ số 2.75 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.950.000 đồng

- Bậc lương 10: Hệ số 2.97 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.346.000 đồng

- Bậc lương 11: Hệ số 3.15 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.670.000 đồng

- Bậc lương 12: Hệ số 3.33 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.994.000 đồng

Trân trọng!

Lương công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian tập sự của công chức có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương công chức loại A0 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương công chức loại A3 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng hệ số lương cơ bản mới nhất của công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương công chức cấp huyện điều động về xã như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nâng lương của công chức bị kéo dài khi bị xử lý kỷ luật cảnh cáo là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của Chủ tịch huyện là bao nhiêu? Bản kê khai tài sản của Chủ tịch huyện được niêm yết tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức loại A1 từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/06/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nâng lương trước hạn mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức loại A1 từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương công chức
Phan Vũ Hiền Mai
5,576 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào