Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền mới nhất 2023?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền mới nhất 2023?
Tại Mẫu số 01/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTTTT có quy định về mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền như sau:
Xem chi tiết mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTTTT tại đây.
Lưu ý: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền trên được áp dụng từ 15/8/2023.
Hồ sơ cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền bao gồm giấy tờ gì?
Tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 06/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2022/NĐ-CP có quy định về hồ sơ cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền bao gồm giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
Xem chi tiết mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BTTTT tại đây.
- Đề án cung cấp dịch vụ thuyết minh rõ:
+ Loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ;
+ Phương án kỹ thuật cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trực tuyến và dịch vụ phát thanh, truyền hình theo yêu cầu (nếu có);
+ Phương tiện thanh toán;
+ Dự kiến các điều khoản về quyền lợi, trách nhiệm của các bên trong ký kết hợp đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ và các nội dung quy định tại các điểm b, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 12 Nghị định 06/2016/NĐ-CP;
Đối với dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet, trường hợp trên dịch vụ không cung cấp các kênh chương trình, chỉ cung cấp nội dung phát thanh, truyền hình theo yêu cầu: Thực hiện kê khai theo biểu mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, gồm các nội dung:
+ Phạm vi, điều kiện kỹ thuật cung cấp dịch vụ; phương tiện thanh toán;
+ Quy trình giải quyết khiếu nại;
+ Dự kiến các điều khoản về quyền, trách nhiệm của các bên, dự kiến nhóm nội dung cung cấp trên dịch vụ;
+ Tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định và ứng dụng Internet cung cấp dịch vụ;
- Bản sao Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông của đơn vị có mạng viễn thông trong thời gian Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có hiệu lực đối với dịch vụ tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP;
Bản sao xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.
Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP không có mạng viễn thông phải có quy chế phối hợp với đơn vị có mạng viễn thông hoặc giải pháp kỹ thuật bổ sung để xử lý sự cố, bảo đảm chất lượng và tính liên tục của dịch vụ;
- Hồ sơ đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, trừ trường hợp dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet không cung cấp kênh chương trình.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Thời hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là bao nhiêu năm?
Tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP có quy định thời hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền như sau:
Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
...
4. Thời hạn Giấy phép
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có thời hạn hiệu lực tối đa trong 10 (mười) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng hạ tầng mạng viễn thông đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này; xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
b) Sau thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày Giấy phép có hiệu lực, nếu doanh nghiệp được cấp Giấy phép không thực hiện việc cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền thì Giấy phép không còn giá trị. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi Giấy phép;
Nếu muốn tiếp tục cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải thực hiện hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép như hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này.
Như vậy, thời hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là tối đa trong 10 năm kể từ ngày cấp.
Tuy nhiên không vượt quá thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng hạ tầng mạng viễn thông đối với dịch vụ truyền hình mặt đất, truyền hình cáp, truyền hình qua vệ tinh, truyền hình di động; xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.
Lưu ý: Thông tư 05/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ 15/8/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?