Bảng lương của điều dưỡng mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2023?

Câu hỏi bảng lương của điều dưỡng mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2023? (Câu hỏi của chị Vân - Cần Thơ)

Quy định phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với điều dưỡng?

Theo quy định khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với điều dưỡng như sau:

- Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11

- Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12

- Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13

Bảng lương của điều dưỡng mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2023? (Hình từ Internet).

Bảng lương của điều dưỡng mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2023? (Hình từ Internet).

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp điều dưỡng như thế nào?

Tại quy định khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch điều dưỡng theo quy định tại Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II (mã số V.08.05.11) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng chính (mã số ngạch 16a. 199).
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng (mã số: 16b.120).
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV (mã số V.08.05.13) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng cao đẳng (mã số ngạch 16a.200) và ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số ngạch 16b.121).
.....

Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch điều dưỡng theo Quyết định 41/2005/QĐ-BNV thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng cụ thể như:

- Đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng chính mã số ngạch 16a.199 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II.

- Đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng mã số 16b.120 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.

- Đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng cao đẳng mã số ngạch 16a.200 và ngạch điều dưỡng trung cấp mã số ngạch 16b.121 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV

Bảng lương của điều dưỡng mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2023 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về cách xếp lương đối với điều dưỡng như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ điều dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12); trình độ tiến sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15); trình độ tiến sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ điều dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III (mã số V.08.05.12); trình độ thạc sĩ hộ sinh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III (mã số V.08.06.15); trình độ thạc sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng điều dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV (mã số V.08.05.13); trình độ cao đẳng hộ sinh thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV (mã số V.08.06.16); trình độ cao đẳng kỹ thuật y thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV (mã số V.08.07.19).
.....

Ngoài ra, theo quy định Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
........

Thông qua các căn cứ trên mức lương của điều lương sẽ bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương tương ứng với chức danh nghề nghiệp.

Dưới đây là tổng hợp Bảng lương của điều dưỡng mới nhất áp dụng từ ngày 01/07/2023.

(1) Bảng lương chức danh nghề nghiệp điều dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV.

Bảng lương của điều dưỡng hạng II

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương đối với điều dưỡng hạng II

Bậc 1

4.4

7.920.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

Bậc 3

5.08

9.144.000

Bậc 4

5.42

9.756.000

Bậc 5

5.76

10.368.000

Bậc 6

6.1

10.980.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

Bậc 8

6.78

12.204.000

Bảng lương của điều dưỡng hạng III

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương điều dưỡng hạng

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.0

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

Bảng lương đối với điều dưỡng hạng IV

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương điều dưỡng hạng IV

Bậc 1

1.86

3.348.000

Bậc 2

2.06

3.708.000

Bậc 3

2.26

4.068.000

Bậc 4

2.46

4.428.000

Bậc 5

2.66

4.788.000

Bậc 6

2.86

5.148.000

Bậc 7

3.06

5.508.000

Bậc 8

3.26

5.868.000

Bậc 9

3.46

6.228.000

Bậc 10

3.66

6.588.000

Bậc 11

3.86

6.948.000

Bậc 12

4.06

7.308.000

(2) Đối với tập sự sau khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng

Bảng lương của điều dưỡng có trình độ tiến sĩ

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 3

3.0

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

Bảng lương của điều dưỡng có trình độ thạc sĩ.

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.0

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

Bảng lương của điều dưỡng có trình độ cao đẳng

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 2

2.06

3.708.000

Bậc 3

2.26

4.068.000

Bậc 4

2.46

4.428.000

Bậc 5

2.66

4.788.000

Bậc 6

2.86

5.148.000

Bậc 7

3.06

5.508.000

Bậc 8

3.26

5.868.000

Bậc 9

3.46

6.228.000

Bậc 10

3.66

6.588.000

Bậc 11

3.86

6.948.000

Bậc 12

4.06

7.308.000

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào