Hạn mức giao đất phi nông nghiệp làm căn cứ tính thuế trước ngày 01/01/2012 được xác định như thế nào?

Xin hỏi: Hạn mức giao đất phi nông nghiệp làm căn cứ tính thuế trước ngày 01/01/2012 được xác định như thế nào?

Hạn mức giao đất phi nông nghiệp làm căn cứ tính thuế trước ngày 01/01/2012 được xác định như thế nào?

Tại điểm 1.4 khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC có quy định về hạn mức giao đất đất phi nông nghiệp làm căn cứ tính thuế trước ngày 01/01/2012 được xác định như sau:

Trường hợp 1: Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức công nhận đất ở thì áp dụng hạn mức công nhận đất ở để làm căn cứ tính thuế.

Trường hợp hạn mức công nhận đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế;

Trường hợp 2: Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức giao đất ở thì áp dụng hạn mức giao đất ở để làm căn cứ tính thuế.

Trường hợp hạn mức giao đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế;

Trường hợp 3: Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận được xác định là diện tích đất ở trong hạn mức;

Trường hợp 4: Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Toàn bộ diện tích đất ở tính thuế của người nộp thuế áp dụng theo thuế suất đối với diện tích đất trong hạn mức.

Trường hợp này, đất đang sử dụng phải là đất ở theo quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Khi người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận thì hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế áp dụng theo nguyên tắc quy định tại 03 trường hợp trên.

Hạn mức giao đất phi nông nghiệp làm căn cứ tính thuế trước ngày 01/01/2012 được xác định như thế nào?

Hạn mức giao đất phi nông nghiệp làm căn cứ tính thuế trước ngày 01/01/2012 được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

09 loại đất được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023?

Tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định về 09 loại đất được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023 bao gồm:

(1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

(2) Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

(3) Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

(4) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(5) Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ;

Vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

(6) Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

(7) Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

(8) Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

(9) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc 2 trường hợp được giảm thuế thì có được miễn thuế không?

Tại Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế như sau:

Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế
1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 của Luật này thì được miễn thuế.
2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này.
3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này.

Như vậy, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc 2 trường hợp được giảm thuế thì sẽ được miễn thuế.

Trong đó, các trường hợp được giảm thuế bao gồm:

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Trân trọng!

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì bồi thường về đất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sang đất thương mại dịch vụ có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
SKC là đất gì? Thời hạn sử dụng đất SKC là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất SKC thuộc nhóm đất nào? Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất SKC để làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất công ích là gì? Đất công ích được sử dụng cho mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất công cộng đơn vị ở là gì? Yêu cầu kỹ thuật đối với đơn vị ở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất sản xuất kinh doanh có được vay thế chấp ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ONT và Đất ODT là gì? Phân biệt đất ONT và đất ODT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất phi nông nghiệp
Lương Thị Tâm Như
1,928 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào