Đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những ai?

Cho hỏi: Đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những ai? Câu hỏi của chị Đào (Bắc Kạn)

Nhà ở xã hội có được thế chấp không?

Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội như sau:

Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
...
4. Người mua, thuê mua nhà ở xã hội không được phép thế chấp (trừ trường hợp thế chấp với ngân hàng để vay tiền mua, thuê mua chính căn hộ đó) và không được chuyển nhượng nhà ở dưới mọi hình thức trong thời gian tối thiểu là 05 năm, kể từ thời điểm trả hết tiền mua, thuê mua nhà ở theo hợp đồng đã ký với bên bán, bên cho thuê mua; chỉ được phép bán lại, thế chấp hoặc cho thuê sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
...

Như vậy, việc mua hay thuê nhà ở xã hội đều không được thế chấp và cũng không được chuyển nhượng nhà ở xã hội dưới bất kỳ mọi hình thức nào khi chưa sinh sống được tối thiểu 05 năm kể từ thời điểm đã trả hết tiền mua nhà, thuê mua nhà ở xã hội theo hợp đồng đã ký kết giữa bên bên bán và bên thua mua.

Trừ trường hợp được thế chấp nhà ở xã hội khi người đó đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liệt với đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

Tuy nhiên, đối với việc thế chấp ngân hàng để vay tiền mua, thua mua chính căn hộ người sử dụng nhà ở xã hội đang sinh sống.

Đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những ai?

Đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những ai? (Hình từ Internet)

Giá thuê mua nhà ở xã hội được pháp luật quy định như thế nào?

Theo Điều 21 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định về giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội như sau:

Giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
...
2. Giá thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án xác định trên cơ sở tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có) và lợi nhuận định mức của toàn bộ dự án không vượt quá 15% tổng chi phí đầu tư; không tính các khoản ưu đãi của Nhà nước quy định tại Điều 58 của Luật Nhà ở vào giá thuê mua nhà ở xã hội.
Bên thuê mua phải nộp lần đầu 20% giá trị nhà ở và nộp phần còn lại theo định kỳ do bên cho thuê mua và bên thuê mua thỏa thuận, tính từ thời điểm bàn giao nhà ở đó; thời hạn thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày bên cho thuê mua bàn giao nhà ở cho bên thuê mua.
...

Như vậy, đối với giá thuê mua nhà ở xã hội được pháp luật quy định dựa trên cơ sở tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay và lợi nhuận của dự án không vượt quá 15% của tổng chi phí đầu tư.

Tuy nhiên, người cho thuê mua nhà ở xã hội không được tính các khoản ưu đãi của Nhà nước và giáo thuê mua nhà ở xã hội, bao gồm:

- Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

- Được miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán.

- Được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được vay vốn với lãi suất thấp hơn và thời gian vay dài hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán.

- Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được hỗ trợ toàn bộ kinh phí này.

Đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những ai?

Tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, (có giấy tờ chứng minh về người có công với cách mạng và xác nhận chưa được hỗ trợ nhà ở).

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (phải có giấy xác nhận về đối tượng do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu).

- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; (phải có xác nhận về đối tượng do cơ quan nơi đang làm việc về đối tượng).

- Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác (phải có giấy xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp).

- Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (phải có giấy tờ chứng minh về đối tượng do cơ sở đào tạo nơi đối tượng đang học tập).

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (phải có bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong Danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền).

- Trường hợp đối tượng là người khuyết tật thì phải có xác nhận là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Trân trọng!

Nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài có được mua nhà ở xã hội không? Có các hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở có được tặng cho nhà ở xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập dưới 15 triệu/tháng vẫn có thể mua nhà ở xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại hình dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán nhà ở xã hội khi chưa đủ 5 năm bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội 2024? Điều kiện cho vay để mua nhà ở xã hội 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp được mua nhà ở xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê lại nhà ở xã hội trong thời gian thuê bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên có được mua nhà ở xã hội? Sinh viên có được cho thuê lại nhà ở xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí chuyển nhượng nhà ở xã hội năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở xã hội
Nguyễn Trần Cao Kỵ
378 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà ở xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào