Ai là người giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra?
Đối tượng thanh tra có quyền khiếu nại về nội dung trong kết luận thanh tra không?
Căn cứ Điều 92 Luật Thanh tra 2022 quy định quyền của đối tượng thanh tra:
Quyền của đối tượng thanh tra
1. Đối tượng thanh tra có quyền sau đây:
a) Giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra;
b) Khiếu nại về quyết định, hành vi của người tiến hành thanh tra trong quá trình thanh tra; khiếu nại quyết định xử lý về thanh tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại; kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra khi cho rằng nội dung đó chưa chính xác;
c) Yêu cầu bồi thường thiệt hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân là đối tượng thanh tra có quyền tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra theo quy định của pháp luật về tố cáo.
Như vậy, đối tượng thanh tra có quyền:
- Khiếu nại về quyết định, hành vi của người tiến hành thanh tra trong quá trình thanh tra;
- khiếu nại quyết định xử lý về thanh tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
- Kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra khi cho rằng nội dung đó chưa chính xác;
- Tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của người tiến hành thanh tra theo quy định của pháp luật về tố cáo.
Ai là người giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra? (Hình từ Internet)
Giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra thuộc thẩm quyền của ai?
Căn cứ Điều 62 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định thẩm quyền giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra:
Thẩm quyền giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra
1. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan đã ban hành kết luận thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung trong kết luận thanh tra.
2. Thủ trưởng cơ quan thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 6 Luật Thanh tra trong quá trình xử lý kết luận thanh tra.
3. Thủ trưởng cơ quan thanh tra cấp trên có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý kiến nghị của cơ quan tiến hành thanh tra trong quá trình xử lý kết luận thanh tra.
Như vậy, thẩm quyền giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra được quy định như sau:
- Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung trong kết luận thanh tra thuộc về:
+ Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan đã ban hành kết luận thanh tra
+ Thủ trưởng cơ quan thanh tra
- Thủ trưởng cơ quan thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước theo quy định trong quá trình xử lý kết luận thanh tra.
- Thủ trưởng cơ quan thanh tra cấp trên có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý kiến nghị của cơ quan tiến hành thanh tra trong quá trình xử lý kết luận thanh tra.
Trình tự giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra như thế nào?
Căn cứ Điều 63 Nghị định 43/2023/NĐ-CP trình tự, thủ tục giải quyết kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra như sau:
Bước 1: Đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi kiến nghị về nội dung trong kết luận thanh tra trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết luận thanh tra được công bố
Kiến nghị được gửi đến người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan đã ban hành kết luận thanh tra;
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp với cơ quan đã ban hành kết luận thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra phải xem xét, giải quyết và thông báo kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân có kiến nghị.
- Trường hợp yêu cầu, kiến nghị có đủ điều kiện thanh tra lại theo các căn cứ thanh tra lại thì xử lý như sau:
+ Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp với cơ quan đã ban hành kết luận thanh tra yêu cầu hoặc kiến nghị cơ quan thanh tra có thẩm quyền xem xét, quyết định việc thanh tra hoặc thanh tra lại;
+ Thủ trưởng cơ quan đã tiến hành thanh tra kiến nghị cơ quan thanh tra cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định việc thanh tra lại.
Lưu ý: Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022 có hiệu lực từ ngày 15/08/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phố Huế có bao nhiêu huyện, thị xã và quận?
- Được miễn kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 trong trường hợp nào?
- Điện năng lượng tái tạo là gì? Nguyên tắc phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới từ 01/02/2025?
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
- Công văn 7585/BNV-TL 2024 thực hiện chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP như thế nào?