Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

Cho hỏi: Thành lập công ty có cần bằng cấp không? Câu hỏi của chị Lý (Phú Quốc)

Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 01/2021/NĐ-CP không yêu cầu bằng cấp hay chứng chỉ hành nghề khi đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên, để đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động thì tùy thuộc vào ngành, nghề kinh doanh mà có thể có yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, nói cách khác, khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 sẽ không cần bằng cấp, chứng chỉ hành nghề nhưng đăng ký hoạt động đối với một số ngành, nghề bắt buộc phải có.

Hiện nay, Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 chỉ quy định cá nhân, tổ chức thuộc các đối tượng sau không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp:

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc/đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng…

Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

Thành lập công ty có cần bằng cấp không? (Hình từ Internet)

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán cần bằng cấp không?

Căn cứ tại Điều 60 Luật Kế toán 2015 quy định cụ thể về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
c) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
d) Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
2. Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
c) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
3. Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
...

Như vậy, việc thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán chưa bắt buộc phải có bằng cấp mà phải đáp ứng một số điều kiện tối thiểu sau:

- Có ít nhất 02 kế toán viên hành nghề trong đó ít nhất 02 thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH)/02 thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) là kế toán viên hành nghề.

- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc/tổng giám đốc của công ty TNHH/công ty hợp danh hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân đồng thời là giám đốc doanh nghiệp tư nhân cũng phải là kế toán viên hành nghề.

Ủy quyền cho người khác đăng ký thành lập công ty được không?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định về uy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:
1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
...

Như vậy, hình thức ủy quyền cho người khác đăng ký thành lập công ty là một hình thức khá phổ biến hiện nay và được ưa chuộng rất nhiều.

Tuy nhiên muốn ủy quyền có hiệu lức thì phải có văn bản ủy quyền, bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ trong đó có nêu thực hiện công việc cụ thể liên quan đến việc ủy quyền đăng ký thành lập công ty và bản sao đầy đủ giấy tờ pháp lý.

Trân trọng!

Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận ĐKDN quá dài thì khi lập hóa đơn được viết ngắn gọn lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được mở công ty? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố cáo điện tử là gì? Thời hạn để doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần có bắt buộc phải có sổ đăng ký cổ đông không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi kế toán trưởng của doanh nghiệp thì nộp hồ sơ lên cơ quan thuế hay Sở Kế hoạch và Đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký logo công ty gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên qua mạng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký doanh nghiệp
Nguyễn Trần Cao Kỵ
884 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào