Công ty Việt Nam thu hộ cước phí dịch vụ vận tải quốc tế biển cho đại lý nước ngoài có bị tính thuế không?

Cho tôi hỏi Công ty Việt Nam thu hộ cước phí dịch vụ vận tải quốc tế biển cho đại lý nước ngoài thì có bị tính thuế không? Câu hỏi từ anh Trường (Quảng Ninh)

Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải quốc tế biển là bao nhiêu?

Theo hướng dẫn tại Công văn 319/CT-TTHT năm 2019 của Cục thuế TP.Hà Nội về thuế nhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ vận tải quốc tế hướng dẫn như sau:

Tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định mức thuế suất 0%:

Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
...
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
...

Ngoài ra, tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

Thuế suất 0%
...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
...

Như vậy, vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0% bao gồm:

- Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài và ngược lại, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài; không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.

- Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế được quy định như sau:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.

- Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

- Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Công ty Việt Nam thu hộ cước phí dịch vụ vận tải quốc tế biển cho đại lý nước ngoài có bị tính thuế không? (Hình từ Internet)

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì có nghĩa vụ thuế như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam:

Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
...

Ngoài ra tại Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định đối tượng và điều kiện áp dụng:

Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.

Như vậy, tổ chức, cá nhân, nhầu là người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu thì áp dụng nghĩa vụ thuế.

Khi nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được điều kiện: thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực thì bên Việt Nam nộp thay thuế

Thuế giá trị gia tăng áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam nộp thay tính như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định số thuế giá trị gia tăng phải nôp:

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

- Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được

- Chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...”

Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam nộp thay tính như thế nào?

Tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam:

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp và tỷ lệ (%) thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế.

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lê thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

- Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với doạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) là 2%

Như vậy, Công ty Việt Nam có hoạt động thu hộ cước vận tải biển đi từ cảng Việt Nam ra nước ngoài thì khi thanh toán lại tiền cước thu hộ cho đại lý nước ngoài, Công ty khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho đại lý nước ngoài. cụ thể:

- Thuế TNDN: áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế 2%.

- Thuế GTGT: áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng được điều kiện quy định tại

Trân trọng!

Thuế nhà thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế nhà thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn kê khai thuế nhà thầu theo tháng là khi nào? Tổ chức, cá nhân nào phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty Việt Nam thu hộ cước phí dịch vụ vận tải quốc tế biển cho đại lý nước ngoài có bị tính thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế nhà thầu đối với dịch vụ điện toán đám mây như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định tỷ giá nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đóng mã số thuế nhà thầu năm 2024? Thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01 mới nhất hiện nay? Cách điền tờ khai như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh thu tính thuế nhà thầu đối với hoạt động cho thuê tài chính được xác định như thế nào? Điều kiện để công ty tài chính thực hiện cho thuê tài chính là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thuế nhà thầu gồm những thuế nào và thuế suất bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu là ngày nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế nhà thầu
Phan Vũ Hiền Mai
17,016 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế nhà thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhà thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào