Hướng dẫn tính số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp năm 2023?
- Nước thải sinh hoạt từ hoạt động nào phải chịu phí bảo vệ môi trường?
- Nước thải sinh hoạt nào được miễn phí lệ phí bảo vệ môi trường?
- Hướng dẫn tính số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp năm 2023?
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2023 là bao nhiêu?
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động nào phải chịu phí bảo vệ môi trường?
Tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt như sau:
Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
....
3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:
a) Hộ gia đình, cá nhân.
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.
Như vậy, nước thải sinh hoạt phải chịu phí bảo vệ môi trường từ hoạt động:
- Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
- Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
- Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
- Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Hướng dẫn tính số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp năm 2023? Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nước thải sinh hoạt nào được miễn phí lệ phí bảo vệ môi trường?
Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định các trường hợp miễn phí lệ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt như sau:
Các trường hợp miễn phí
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
3. Nước thải sinh hoạt của:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Như vậy, nước thải sinh hoạt được miễn phí lệ phí bảo vệ môi trường đối với:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
Hướng dẫn tính số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp năm 2023?
Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định cách tính số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp như sau:
Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:
Trong đó:
- Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí.
Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng thì xác định vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.
- Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2023 là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP có quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2023 như sau:
Mức phí
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.
2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
a) Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:
Như vậy, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2023 là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí nếu cần áp dụng mức phí cao hơn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?