Xử lý thế nào với phần vốn góp thành viên công ty TNHH khi người thừa kế không muốn làm thành viên công ty?

Cho tôi hỏi, xử lý thế nào với phần vốn góp thành viên công ty TNHH khi người thừa kế không muốn làm thành viên công ty? Nhờ anh chị giải đáp?

Xử lý thế nào với phần vốn góp thành viên công ty TNHH khi người thừa kế không muốn làm thành viên công ty?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công ty.
2. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì quyền và nghĩa vụ của thành viên được thực hiện thông qua người quản lý tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự.
3. Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người đại diện.
4. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 51 và Điều 52 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;
b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 6 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;
c) Thành viên công ty là tổ chức giải thể hoặc phá sản.

Như vậy, trường hợp người thừa kế không muốn trở thành thành viên của công ty TNHH thì phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định mua lại phần vốn góp hoặc chuyển nhượng phần vốn góp.

Xử lý thế nào với phần vốn góp thành viên công ty TNHH khi người thừa kế không muốn làm thành viên công ty?

Xử lý thế nào với phần vốn góp thành viên công ty TNHH khi người thừa kế không muốn làm thành viên công ty? (Hình từ Internet)

Thời gian để công ty TNHH mua lại phần vốn góp khi người thừa kế không muốn làm thành viên công ty là bao lâu?

Căn cứ quy định khoản 2, khoản 3 Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về mua lại phần vốn góp như sau:

Mua lại phần vốn góp
1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Như vậy, Thời gian để công ty TNHH mua lại phần vốn góp khi người thừa kế không muốn làm thành viên công ty là trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp.

Lưu ý: Công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Trường hợp thành viên công ty chết nhưng không có người thừa kế thì xử lý như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 5 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt
...
5. Trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

Như vậy, trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

Trân trọng!

Công ty tnhh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên đặt tên là TNHH MTV được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao để rút vốn khỏi công ty TNHH? Mẫu đơn xin rút vốn khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên công ty TNHH có được rút vốn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình thành lập công ty TNHH một thành viên qua mạng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bitcoin có được coi là tài sản để góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm trả nợ khi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giải thể?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển nhượng toàn bộ vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể ký hợp đồng với đối tác trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chuyển công ty nông nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên? Khi thành lập thì cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh
Đinh Khắc Vỹ
1,196 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào