Đất ở tại đô thị có ký hiệu là gì?Thời hạn sử dụng đất và hạn mức đất ở tại đô thị thế nào?
Đất ở tại đô thị có ký hiệu là gì?
Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về việc phân loại đất như sau:
Phân loại đất
...
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
...
Trong đó, theo Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định đất ở đô thị bao gồm:
Đất ở tại đô thị
1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
...
Như vậy, đất ở đô thị là đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Trong đó, đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống. Cũng theo Điều 144 Luật Đất đai 2013 thì việc sử dụng đất ở đô thị phải đảm bảo:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Được bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
Theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT quy định thì đất ở tại đô thị có ký hiệu là ODT.
Thời hạn sử dụng đất và hạn mức đất ở tại đô thị thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn sử dụng đất và hạn mức đất ở tại đô thị thế nào?
Tại Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất và hạn mức đất ở tại đô thị, bao gồm:
- Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
- Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
- Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính.
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất cơ sở tôn giáo.
- Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất tổ chức kinh tế.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì đất ở trong đó có đất ở tại đô thị thuộc nhóm các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài.
Về hạn mức đất ở tại đô thị tại khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Đất ở tại đô thị
...
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
...
Theo đó, hạn mức giao đất ở tại đô thị sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương.
Thuế sử dụng đất ở tại đô thị tính như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất ở tại đô thị thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Dẫn chiếu tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về việc thuế sử dụng đất ở được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (đồng)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất (%)
Cụ thể:
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trên Sổ đỏ/diện tích đất sử dụng trên thực tế.
- Giá 1m2 đất ở tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
- Thuế suất:
Diện tích trong hạn mức: 0,03%.
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%.
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua ngành Kiểm sát nhân dân hiện nay là bao nhiêu?
- 04 lời tuyên thệ của Đảng viên dùng trong lễ kết nạp Đảng mới nhất năm 2024?
- Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là khi nào?
- Học sinh cấp 2, học sinh cấp 3 còn danh hiệu 'Học sinh tiên tiến' năm học 2024-2025 không?
- Mức hỗ trợ tiền điện hằng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội tại tỉnh Kon Tum?