Nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 Nhà nước Việt Nam?
Hiến pháp được hiểu dưới góc độ pháp luật như thế nào?
Căn cứ tại Điều 119 Hiến Pháp 2013 quy định Hiến pháp 2013 được hiểu dưới góc độ pháp luật cụ thể như sau:
1. Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lý.
2. Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan khác của Nhà nước và toàn thể Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp.
Cơ chế bảo vệ Hiến pháp do luật định.
Như vậy, bản chất của Hiến pháp 2013 là luật cơ bản của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiến pháp 2013 có hiệu lực pháp lý cao nhất nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi văn bản pháp luật khác đều phải phù hợp với Hiến pháp 2013. Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều sẽ bị xử lý.
Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, các cơ quan của Nhà nước và toàn thể Nhân dân có trách nhiệm bảo vệ Hiến pháp 2013.
Cơ chế bảo vệ Hiến pháp do luật định.
Nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 Nhà nước Việt Nam? (Hình từ Internet)
Cơ quan có thẩm quyền xây dựng Hiến pháp?
Theo Điều 120 Hiến pháp 2013 quy định cụ thể về cơ quan có thẩm quyền xây dựng Hiến pháp 2013 như sau:
1. Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp. Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
2. Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành viên, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo Hiến pháp do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Ủy ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân và trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp.
4. Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do Quốc hội quyết định.
5. Thời hạn công bố, thời điểm có hiệu lực của Hiến pháp do Quốc hội quyết định.
Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013.
Như vậy, việc cơ quan có thẩm quyền xây dựng Hiến pháp 2013 là một viẹc không đơn giản nên sẽ do nhiều cơ quan cùng thực hiện:
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp. Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Sau đó, Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành viên, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo Hiến pháp do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Ủy ban dự thảo Hiến pháp có nhiệm vụ soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân và trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp.
Hiến pháp sẽ được thông qua khi có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do Quốc hội quyết định.
Thời hạn công bố và thời điểm có hiệu lực của Hiến pháp do Quốc hội quyết định.
Nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 gồm những gì?
Nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 Nhà nước Việt Nam có 120 Điều với các nội dung gồm:
- Chế độ chính trị: Từ Điều 1 - Điều 13 Hiến pháp 2013:
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
Giải thích về vai trò và vị trí của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức của Đảng.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
Quy định về việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
Quy định về vai trò, vị trí của Mặt trận Tổ quốc Việt, Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam
Quy định về Quốc kỳ, Quốc, Quốc ca, ngày Quốc và Thủ đô nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: Điều 14 - Điều 49 Hiến pháp 2013.
Quyền sống, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình.
Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác.
Quyền có nơi ở hợp pháp, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước.
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình.
Quyền bình đẳng giới.
Qyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân...
Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội.
Quy định về các nghĩa vụ: Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. bảo vệ Tổ quốc, tuân theo Hiến pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng, nghĩa vụ nộp thuế...
- Chế độ kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường: Điều 50 - Điều 63 Hiến pháp 2013.
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động.
Nhà nước, xã hội đầu tư phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của Nhân dân, có chính sách ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cho đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nhà nước, xã hội tôn vinh, khen thưởng, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với nước.
Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu...
- Bảo vệ tổ quốc: Điều 64 - Điều 68 Hiến pháp 2013.
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân.
Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân mà nòng cốt là lực lượng vũ trang nhân dân.
Quy định về nhiệm vụ, vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân.
- Quốc hội: Điều 69 - Điều 85 Hiến pháp 2013.
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
Quy định về những nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Quốc hội.
- Chủ tịch nước: Điều 86 - Điều 93 Hiến pháp 2013.
Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
Nhiệm kỳ, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước.
- Chính phủ: Điều 94 - Điều 101 Hiến pháp 2013 quy định về vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ.
- Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân: Điều 102 - Điều 109 Hiến pháp 2013 quy định về vị trí, vai trò, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
- Chính quyền địa phương: Điều 110 - Điều 116 Hiến pháp 2013.
Phân định các đơn vị hành chính
Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
- Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước: Điều 117 - Điều 118 Hiến pháp 2013 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng bầu cử quốc gia vàKiểm toán nhà nước.
- Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp: Điều 119 - Điều 120 Hiến pháp 2013.
Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất.
Quy định trình tự làm, sửa đổi Hiến pháp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 TP Hà Nội?
- Tốt nghiệp THPT năm 2025 giảm môn thi từ 06 môn còn 04 môn đúng không?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng mấy dương lịch? Xem lịch âm Tháng 12 2024 chi tiết?
- Tỉnh Bình Định có đường bờ biển dài bao nhiêu km? Tỉnh Bình Định mấy sân bay?
- Năm 2025 có bao nhiêu ngày? Lịch vạn niên 2025 - Xem lịch âm dương?