Mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất 2023? Lãi suất khi giao kết hợp đồng vay vốn tối đa bao nhiêu?

Mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất 2023? Lãi suất khi giao kết hợp đồng vay vốn tối đa bao nhiêu? Câu hỏi của chị Mai Anh (Hà Giang)

Bên cho vay vốn có nghĩa vụ gì?

Theo quy định tại Điều 465 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên cho vay như sau:

Nghĩa vụ của bên cho vay
1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Bên cho vay vốn có nghĩa vụ như sau:

- Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

- Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

- Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 Bộ luật Dân sự 2015 hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

mẫu hợp đồng vay vốn

Mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất 2023? Lãi suất khi giao kết hợp đồng vay vốn tối đa bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất 2023?

Hợp đồng vay vốn là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay vốn giao vốn cho bên vay vốn; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả vốn cho bên vay vốn.

Hợp đồng vay vốn mới nhất như sau:

Hợp đồng vay vốn

Tải về hợp đồng vay vốn mới nhất: Tại đây.

Lãi suất khi giao kết hợp đồng vay vốn tối đa bao nhiêu?

Theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất vay vốn như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

- Lãi suất vay vốn do bên cho vay vốn và bên vay vốn tự thỏa thuận;

- Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác

Hợp đồng vay vốn không kỳ hạn được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 469 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn như sau:

Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn
1. Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tài sản, còn bên vay cũng có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.

- Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý;

- Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại vốn bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tài sản;

- Bên vay cũng có quyền trả lại vốn bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.

Trân trọng!

Mức lãi suất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mức lãi suất
Hỏi đáp Pháp luật
Có được thỏa thuận lãi suất vay ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất 2023? Lãi suất khi giao kết hợp đồng vay vốn tối đa bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi suất cho vay một năm tối đa năm 2023 là bao nhiêu % ? Tội cho vay nặng lãi bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ hôm nay, mức lãi suất tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam giảm xuống còn 0,5%/năm?
Hỏi đáp pháp luật
Khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất bao nhiêu nếu rút tiền gửi trước kỳ hạn?
Hỏi đáp pháp luật
Lãi suất cho vay có kỳ hạn giấy tờ có giá
Hỏi đáp pháp luật
Lãi suất mua và cách xác định giá mua, giá mua lại có kỳ hạn giấy tờ có giá
Hỏi đáp pháp luật
Về mức lãi suất và thời hạn trả nợ gốc Chương trình tín dụng HSSV
Hỏi đáp pháp luật
Quyền nhận thế chấp GCNQSDĐ của cá nhân và mức lãi suất cho vay
Hỏi đáp pháp luật
Mức lãi suất đối với việc cho vay theo quy định của Luật
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mức lãi suất
Nguyễn Đình Mạnh Tú
1,358 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào