Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Hiếu (Nghệ An)

Văn bản của Đảng là gì?

Căn cứ vào Điều 1 Quyết định 66-QĐ/TW 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng:

Văn bản và hệ thống văn bản
1- Văn bản của Đảng là loại hình tài liệu được thể hiện bằng ngôn ngữ viết tiếng Việt để ghi lại hoạt động của các tổ chức đảng, do các cấp ủy, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền của Đảng ban hành (hoặc phối hợp ban hành) theo quy định của Điều lệ Đảng và của Trung ương.
2- Hệ thống văn bản của Đảng gồm toàn bộ các loại văn bản của Đảng được sử dụng trong hoạt động của hệ thống tổ chức đảng từ Trung ương đến cơ sở.

Như vậy, Văn bản của Đảng là tài liệu được thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Việt để ghi lại hoạt động của các tổ chức Đảng, do các cấp ủy, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền của Đảng ban hành theo quy định của Điều lệ Đảng và của Trung ương.

Hệ thống văn bản của Đảng bao gồm các văn bản của Đảng được sử dụng trong hoạt động của hệ thống tổ chức Đảng từ Trung ương đến cơ sở.

Các cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng:

- Cơ quan lãnh đạo Đảng cấp Trung ương

- Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh

- Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp cơ sở và chi bộ

- Tổ chức đảng

- Các cơ quan tham mưu, giúp việc và các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng

- Các đảng đoàn, ban cán sự đảng các cấp ban hành

Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp Trung ương có thẩm quyền ban hành các văn bản nào của Đảng?

Quy định tại Điều 6 Quyết định 66-QĐ/TW 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng có nêu cụ thể từng cơ quan có thẩm quyền ban hành các loại văn bản của Đảng như sau:

- Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng ban hành:

+ Đại hội ban hành: Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, Chiến lược, Nghị quyết, Quy chế, Thông báo, Thông cáo, Tuyên bố, Lời kêu gọi, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Đoàn Chủ tịch ban hành: Thông báo, Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Đoàn Thư ký ban hành: Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Ban Thẩm tra tư cách đại biểu ban hành: Báo cáo

+ Ban Kiểm phiếu ban hành: Báo cáo.

- Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành: Chiến lược, Nghị quyết, Quyết định, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông báo, Thông cáo, Tuyên bố, Lời kêu gọi, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

- Bộ Chính trị ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông báo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

- Ban Bí thư ban hành: Quyết định, Chỉ thị, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông tri, Thông báo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền ban hành các văn bản nào của Đảng?

Căn cứ Điều 7 Quyết định 66-QĐ/TW 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng quy định:

- Đại hội đại biểu đảng bộ cấp tỉnh, thành phố có thẩm quyền ban hành:

+ Đại hội ban hành: Nghị quyết, Quy chế, Thông báo, Thông cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Đoàn chủ tịch ban hành: Thông báo, Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Đoàn Thư lý ban hành: Báo cáo, chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Ban Thẩm tra tư cách đại biểu và Ban Kiểm phiếu: ban hành báo cáo

- Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố (gọi tắt là tỉnh ủy, thành ủy) ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông báo, Thông cáo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

- Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông tri, Hướng dẫn, Thông báo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền ban hành các văn bảo nào của Đảng?

Quy định tại Điều 8, Quyết định 66-QĐ/TW 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng:

- Đại hội đại biểu đảng bộ cấp ủy huyện ban hành:

+ Đại hội ban hành: Nghị quyết, Quy chế, Thông báo, Thông cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Đoàn Chủ tịch ban hành: Thông báo, Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Đoàn Thư ký ban hành: Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Ban Thẩm tra tư cách đại biểu ban hành: Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Ban Kiểm phiếu: Báo cáo.

- Ban Chấp hành Đảng bộ cấp huyện ủy ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông báo, Thông cáo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

- Ban Thường vụ cấp ủy huyện ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông tri, Hướng dẫn, Thông báo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

Các cơ quan lãnh đạo đảng cấp cơ sở và chi bộ có thẩm quyền ban hành các văn bảo nào của Đảng?

Quy định tại Điều 9 Quyết định 66-QĐ/TW 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng:

- Đại hội đảng bộ cơ sở ban hành:

+ Đại hội: Nghị quyết, Chương trình, Công văn, Biên bản,

+ Đoàn Chủ tịch: Thông báo, Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Đoàn Thư ký: Báo cáo, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Ban Thẩm tra tư cách đại biểu (đối với đại hội đại biểu)Báo cáo.

+ Ban Kiểm phiếu: Báo cáo.

- Ban Chấp hành đảng bộ cơ sở ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Kết luận, Quy chế, Quy định, Thông báo, Báo cáo, Kế hoạchơQuy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

- Ban Thường vụ đảng ủy cơ sở ban hành: Nghị quyết, Quyết định, Kết luận, Quy định, Thông báo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án Tờ trình, Công văn, Biên bản.

- Chi bộ cơ sở và chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở ban hành:

+ Đại hội: Nghị quyết, Chương trình, Công văn, Biên bản.

+ Chi bộ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận: Nghị quyết, Quyết định, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

- Đảng ủy bộ phận: Nghị quyết, Quyết định, Quy chế, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản.

Tổ chức đảng thẩm quyền ban hành các văn bản nào của Đảng?

Các tổ chức Đảng bao gồm: Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Đảng ủy Ngoài nước và các đảng bộ trực thuộc Trung ương.

Các cơ quan này được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Các Đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo đảng cấp huyện.

Các Đảng ủy trực thuộc huyện, quận, thị, thành phố trực thuộc tỉnh được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo đảng cấp cơ sở.

Các cơ quan tham mưu, giúp việc và các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng hoạt động có thời hạn của cấp ủy ban hành có thẩm quyền ban hành các văn bản nào của Đảng?

Các văn bản của Đảng được ban hành: Quyết định, Kết luận, Quy chế, Quy định, Hướng dẫn, Thông báo, Thông cáo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản. (được quy định tại Điều 11 Quyết định 66-QĐ/TW 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng)

Các đảng đoàn, ban cán sự đảng các cấp ban hành các văn bản nào của Đảng?

Các văn bản của Đảng được ban hành là: Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Kết luận, Quy chế, Quy định, Hướng dẫn, Thông báo, Báo cáo, Kế hoạch, Quy hoạch, Chương trình, Đề án, Phương án, Dự án, Tờ trình, Công văn, Biên bản (được quy định tại Điều 12 Quyết định 66-QĐ/TW 2017 về thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và thể thức văn bản của Đảng)

Lưu ý: Ngoài thẩm quyền ban hành các thể loại văn bản được quy định trên, các cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng được ban hành các loại văn bản, giấy tờ hành chính theo quy định.

Trân trọng!

Văn bản của đảng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản của đảng
Hỏi đáp Pháp luật
Căn lề văn bản của Đảng theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định viết hoa trong văn bản của Đảng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc hiệu tiêu ngữ có là thành phần bắt buộc trong văn bản của Đảng?
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản trong văn bản của Đảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn trong văn bản của Đảng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 25 loại văn bản của Đảng theo quy định mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày chỉ dẫn phạm vi lưu hành, dự thảo văn bản trong văn bản của Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Cách trình bày tiêu đề Đảng Cộng sản Việt Nam trong văn bản của Đảng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản của đảng
Phan Vũ Hiền Mai
27,878 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản của đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản của đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào