Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã?

Cho tôi hỏi, trong nghị định mới thì ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã? chị Kim (Trà Vinh)

Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 01/08/2023) quy định về nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã như sau:

Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
...
3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã
Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã. Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã giữ mối liên hệ với Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và công dân. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân và các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác hàng năm, quý, tháng của Hội đồng nhân dân cấp xã;
b) Phân công công việc trong Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã;
c) Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã;
d) Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;
đ) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của từng thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã;
e) Trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nghị quyết, kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã và các cơ quan nhà nước cấp trên;
g) Ký các văn bản theo quy định và theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;
h) Định kỳ báo cáo tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã với cấp trên;
i) Chỉ đạo sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng theo quy định;
k) Là đại diện của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;
l) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Hội đồng nhân dân cấp xã theo quy định;
m) Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp, hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;
n) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Như vậy, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã là thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.

Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã?

Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã? (Hình từ internet)

Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã là gì?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 01/08/2023) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã có các nhiệm vụ sau:

Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã. Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã giữ mối liên hệ với Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và công dân. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân. Bên cạnh đó còn có các nhiệm vụ sau:

- Chủ trì xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác hàng năm, quý, tháng của Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Phân công công việc trong Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;

- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của từng thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nghị quyết, kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã và các cơ quan nhà nước cấp trên;

- Ký các văn bản theo quy định và theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Định kỳ báo cáo tình hình hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã với cấp trên;

- Chỉ đạo sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng theo quy định;

- Là đại diện của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp xã;

- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Hội đồng nhân dân cấp xã theo quy định;

- Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp, hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;

- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Trình tự bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân như sau:

Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.
Trong nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Thường trực Hội đồng nhân dân. Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật này.

Như vậy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã được bầu như sau:

- Trường hợp một: Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân

+ Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số các đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp.

- Trường hợp hai: Trong nhiệm kỳ

+ Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của Thường trực Hội đồng nhân dân. Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân theo giới thiệu của chủ tọa kỳ họp theo quy định.

Trân trọng!

Hội đồng nhân dân xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng nhân dân xã
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ 01/7/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch công tác năm của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã?
Hỏi đáp pháp luật
Đơn vị bầu cử đại biểu HĐND cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Bầu cử HĐND cấp xã
Hỏi đáp pháp luật
Số lượng đại biểu HĐND cấp xã theo luật mới tối đa là mấy người?
Hỏi đáp pháp luật
Ứng cử đại biểu HĐND cấp xã thì nộp hồ sơ ứng cử ở đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Có được vừa ứng cử đại biểu HĐND cấp xã và HĐND cấp huyện?
Hỏi đáp pháp luật
Tư vấn về thẩm quyền ban hành nghị quyết của HĐND xã
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung công khai chỉ tiêu làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân xã quyết định dự toán ngân sách xã bao gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng nhân dân xã
Đinh Khắc Vỹ
929 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào