Một người có thể vừa ứng cử làm đại biểu Quốc hội và đại biểu ở Hội đồng nhân dân ở các cấp khác nhau không?

Cho hỏi một người có thể vừa ứng cử làm đại biểu Quốc hội và đại biểu ở Hội đồng nhân dân ở các cấp khác nhau không? Câu hỏi của anh Chương - Trà Vinh

Một người có thể vừa ứng cử làm đại biểu Quốc hội và đại biểu ở Hội đồng nhân dân ở các cấp khác nhau không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015 quy định về nộp hồ sơ ứng cử như sau:

Nộp hồ sơ ứng cử
...
3. Công dân chỉ được nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân tối đa ở hai cấp trong cùng một nhiệm kỳ; nếu nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội thì chỉ được nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân ở một cấp.

Theo đó, trong cùng một nhiệm kỳ, một công dân đã nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu Quốc hội thì chỉ được ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân ở 01 cấp.

Hồ sơ ứng cử làm đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 35 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015 quy định về hồ sơ ứng cử và thời gian nộp hồ sơ ứng cử như sau:

Hồ sơ ứng cử và thời gian nộp hồ sơ ứng cử
1. Công dân ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật này phải nộp hồ sơ ứng cử chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử.
2. Hồ sơ ứng cử bao gồm:
a) Đơn ứng cử;
b) Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
c) Tiểu sử tóm tắt;
d) Ba ảnh chân dung màu cỡ 4cm x 6cm;
đ) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
3. Hội đồng bầu cử quốc gia hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân gồm có:

- Đơn ứng cử;

- Sơ yếu lý lịch có chứng nhận;

- Tiểu sử tóm tắt;

- 03 ảnh chân dung 4x6;

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật.

Một người có thể vừa ứng cử làm đại biểu Quốc hội và đại biểu ở Hội đồng nhân dân ở các cấp khác nhau không? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

Căn cứ tại Điều 37 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015 quy định về những trường hợp không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

Những trường hợp không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Người đang bị tước quyền ứng cử theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, người đang chấp hành hình phạt tù, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
2. Người đang bị khởi tố bị can.
3. Người đang chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án.
4. Người đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Tòa án nhưng chưa được xóa án tích.
5. Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Theo đó, những người không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân gồm có:

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đang bị tước quyền ứng cử;

- Người không đủ năng lực trách nhiệm dân sự;

- Người chưa được xóa án tích;

- Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào để được làm đại biểu Quốc hội?

Căn cứ vào Điều 22 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020 quy định về tiêu chuẩn của đại biểu Quốc hội như sau:

Tiêu chuẩn của đại biểu Quốc hội
1. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
a. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật; có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
3. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, có đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu Quốc hội.
4. Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.
5. Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội.

Theo đó, đại biểu Quốc hội sẽ có những tiêu chuẩn sau:

- Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp;

- Phấn đấu vì mục tiêu phát triển đất nước;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật;

- Kiên quyết đấu tranh chống lại những tiêu cực gây ảnh hưởng đến hình ảnh Nhà nước;

- Có trình độ văn hóa, chuyên môn, sức khỏe, năng lực, kinh nghiệm công tác, uy tín để thực hiện nhiệm vụ;

- Gắn kết chặt chẽ với Nhân dân;

- Có điều kiện tham gia các hoạt động của Quốc hội.

Trân trọng!

Đại biểu Quốc hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đại biểu Quốc hội
Hỏi đáp Pháp luật
Đại biểu Quốc hội có bắt buộc phải là Đảng viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại biểu Quốc hội có tối đa bao nhiêu phút phát biểu tại phiên họp toàn thể của Quốc hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi nhiệm đại biểu Quốc hội khi nào? Trình tự bãi nhiệm đại biểu Quốc hội như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn những ai trong kỳ họp Quốc hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo cho ai khi Đại biểu Quốc hội vắng mặt tại kỳ họp Quốc hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp không được bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị tạm giam có được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự chất vấn tại kỳ họp Quốc hội của đại biểu Quốc hội được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định chấp nhận cho đại biểu Quốc hội xin thôi làm nhiệm vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc bầu cử đại biểu quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đại biểu Quốc hội
Chu Tường Vy
1,469 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào