Thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là bao lâu kể từ ngày được cấp giấy phép phân loại phim?

Cho tôi hỏi, Thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là bao lâu kể từ ngày được cấp giấy phép phân loại phim? Chị Thái Vân (Hải Phòng)

Thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là bao lâu kể từ ngày được cấp giấy phép phân loại phim?

Căn cứ quy định Điều 33 Luật Điện ảnh 2022 quy định về lưu chiểu phim như sau:

Lưu chiểu phim
1. Cơ sở điện ảnh có phim được cấp Giấy phép phân loại phim theo quy định phải nộp lưu chiểu 01 bản phim cho cơ quan cấp Giấy phép phân loại phim. Đối với phim Việt Nam sử dụng ngân sách nhà nước phải nộp kịch bản và tài liệu kèm theo phim.
2. Thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là 12 tháng kể từ ngày phim được cấp Giấy phép phân loại phim; thời hạn lưu chiểu phim nhập khẩu theo quy định trong Giấy phép phân loại phim.
3. Hết thời hạn lưu chiểu, cơ quan nhận lưu chiểu phim có trách nhiệm sau đây:
a) Chuyển bản phim lưu chiểu không khóa mã, kịch bản và tài liệu kèm theo phim cho cơ sở lưu trữ phim đối với phim Việt Nam sản xuất sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Chuyển bản phim lưu chiểu cho cơ sở lưu trữ phim đối với phim Việt Nam sản xuất không sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Trả lại bản phim lưu chiểu cho cơ sở nộp lưu chiểu đối với phim nhập khẩu.
4. Cơ sở điện ảnh phải mở mã khóa phim để đối chiếu, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép phân loại phim.

Như vậy, thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là 12 tháng kể từ ngày phim được cấp Giấy phép phân loại phim; thời hạn lưu chiểu phim nhập khẩu theo quy định trong Giấy phép phân loại phim.

Thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là bao lâu kể từ ngày được cấp giấy phép phân loại phim?

Thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là bao lâu kể từ ngày được cấp giấy phép phân loại phim? (Hình từ Internet)

Cơ quan nhận lưu chiểu phim có trách nhiệm sau khi hết thời hạn lưu chiểu?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 33 Luật Điện ảnh 2022 quy định về lưu chiểu phim như sau:

Lưu chiểu phim
1. Cơ sở điện ảnh có phim được cấp Giấy phép phân loại phim theo quy định phải nộp lưu chiểu 01 bản phim cho cơ quan cấp Giấy phép phân loại phim. Đối với phim Việt Nam sử dụng ngân sách nhà nước phải nộp kịch bản và tài liệu kèm theo phim.
...
3. Hết thời hạn lưu chiểu, cơ quan nhận lưu chiểu phim có trách nhiệm sau đây:
a) Chuyển bản phim lưu chiểu không khóa mã, kịch bản và tài liệu kèm theo phim cho cơ sở lưu trữ phim đối với phim Việt Nam sản xuất sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Chuyển bản phim lưu chiểu cho cơ sở lưu trữ phim đối với phim Việt Nam sản xuất không sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Trả lại bản phim lưu chiểu cho cơ sở nộp lưu chiểu đối với phim nhập khẩu.
...

Như vậy, khi hết thời hạn lưu chiểu, cơ quan nhận lưu chiểu phim có trách nhiệm sau đây:

- Chuyển bản phim lưu chiểu không khóa mã, kịch bản và tài liệu kèm theo phim cho cơ sở lưu trữ phim đối với phim Việt Nam sản xuất sử dụng ngân sách nhà nước;

- Chuyển bản phim lưu chiểu cho cơ sở lưu trữ phim đối với phim Việt Nam sản xuất không sử dụng ngân sách nhà nước;

- Trả lại bản phim lưu chiểu cho cơ sở nộp lưu chiểu đối với phim nhập khẩu.

Chủ sở hữu phim trong hoạt động lưu chiểu, lưu trữ có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ quy định Điều 36 Luật Điện ảnh 2022 quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phim trong hoạt động lưu chiểu, lưu trữ

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phim trong hoạt động lưu chiểu, lưu trữ
1. Được cơ sở lưu trữ phim bảo đảm an toàn bản phim, tư liệu, tài liệu kèm theo phim; bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
2. Quyết định việc bán, cho thuê, phổ biến, sử dụng dịch vụ đối với phim lưu trữ.
3. Nộp lưu chiểu phim theo quy định tại Điều 33 của Luật này.
4. Mở mã khóa phim để đối chiếu, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phim trong hoạt động lưu chiểu, lưu trữ như sau:

- Được cơ sở lưu trữ phim bảo đảm an toàn bản phim, tư liệu, tài liệu kèm theo phim; bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.

- Quyết định việc bán, cho thuê, phổ biến, sử dụng dịch vụ đối với phim lưu trữ.

- Nộp lưu chiểu phim theo quy định lưu chiểu phim.

- Mở mã khóa phim để đối chiếu, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trân trọng!

Phân loại phim
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phân loại phim
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại phim để phổ biến trên không gian mạng phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán vé xem phim cho người không đủ độ tuổi xem thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Phim loại T18 chỉ được xem khi đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi mới được vào rạp xem phim? Trẻ em đi xem phim chiếu rạp có được giảm giá không?
Hỏi đáp Pháp luật
Loại phim nào được phổ biến đến người xem từ đủ 16 tuổi trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp giấy phép phân loại phim đối với phim tài liệu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về thành lập Hội đồng thẩm định, phân loại phim từ ngày 21/11/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu chiểu phim Việt Nam là bao lâu kể từ ngày được cấp giấy phép phân loại phim?
Hỏi đáp Pháp luật
07 tiêu chí phân loại phim 18+ hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc phân loại phim hiện nay được thực hiện dựa trên những tiêu chí nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phân loại phim
Đinh Khắc Vỹ
931 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phân loại phim

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phân loại phim

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào