Đất cơ sở tôn giáo gồm những gì? Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với đất cơ sở tôn giáo bao gồm giấy tờ gì?
Cơ sở tôn giáo là gì?
Theo khoản 14 Điều 2 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 quy định về cơ sở tôn giáo như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
14. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở hợp pháp khác của tổ chức tôn giáo.
...
Theo đó, cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở hợp pháp khác của tổ chức tôn giáo.
Điều 159 Luật Đất đai 2013 quy định về đất cơ sở tôn giáo như sau:
Đất cơ sở tôn giáo
1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.
Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.
Đất cơ sở tôn giáo gồm những gì? Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với đất cơ sở tôn giáo bao gồm giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với đất cơ sở tôn giáo bao gồm giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và khoản 7 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất gồm những giấy tờ như sau:
- Đơn đăng ký, cấp sổ theo Mẫu số 04a/ĐK Mẫu số 04a/ĐK
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 theo Mẫu số 08a/ĐK 08a/ĐK và 08b/ĐK 08b/ĐK.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận với đất do cơ sở tôn giáo sử dụng như thế nào?
Điều 28 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với đất của cơ sở tôn giáo đang sử dụng như sau:
- Bước 1: Rà soát, kê khai việc sử dụng đất
Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép hoạt động mà chưa được cấp giấy chứng nhận phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo các nội dung sau đây:
+ Tổng diện tích đất đang sử dụng;
+ Diện tích đất cơ sở tôn giáo phân theo từng nguồn gốc: Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao; nhận chuyển nhượng; nhận tặng cho; mượn của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; tự tạo lập; nguồn gốc khác;
+ Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đã cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;
+ Diện tích đất đã bị người khác lấn, chiếm.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất và quyết định xử lý theo quy định sau đây:
+ Diện tích đất có người đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo và người đó để giải quyết nhằm bảo đảm quyền lợi về sử dụng đất của các bên phù hợp với thực tế;
+ Diện tích đất mà có người đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì giải quyết như đối với trường hợp người đó mượn đất, thuê đất của hộ gia đình, cá nhân khác theo quy định của pháp luật đất đai;
+ Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết dứt điểm theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Diện tích đất của cơ sở tôn giáo sau khi đã xử lý theo quy định trên và có đủ điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 102 của Luật Đất đai 2013 thì cơ sở tôn giáo được cấp giấy chứng nhận theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài.
Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng vào mục đích sản xuất làm cơ sở hoạt động từ thiện thì được cấp giấy chứng nhận theo hình thức và thời hạn sử dụng đất tương ứng với mục đích đó như đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trân trọng!


.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đất cơ sở tôn giáo có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mấy giờ mở cổng đăng ký đánh giá năng lực HCM 2025? Khi nào mở cổng đăng ký ĐGNL HCM 2025?
- Kể về người anh hùng dân tộc Võ Thị Sáu lớp 3 ngắn gọn, hay nhất 2025?
- Tổng hợp mã địa điểm thi HSA 2025 mới nhất?
- Hướng dẫn đăng ký ca thi HSA 2025 mới nhất?
- Viết đoạn văn nêu lí do em yêu thích một câu chuyện về tình yêu thương hoặc lòng biết ơn lớp 4 hay, ngắn gọn?