Có phải hàng hóa đã chịu thuế tự vệ thì không phải chịu thuế nhập khẩu?

Cho tôi hỏi có phải hàng hóa đã chịu thuế tự vệ thì không phải chịu thuế nhập khẩu? (Câu hỏi của anh Dũng - Lào Cai).

Thuế tự vệ là gì?

Căn cứ theo quy định khoản 7 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Có phải hàng hóa đã chịu thuế tự vệ thì không phải chịu thuế nhập khẩu? (Hình từ Internet).

Có phải hàng hóa đã chịu thuế tự vệ thì không phải chịu thuế nhập khẩu? (Hình từ Internet).

Thuế nhập khẩu là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 về đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
......

Hiện nay, theo quy định pháp luật hiện hành thì không có quy định khái niệm về "thuế nhập khẩu" , dựa vào đối tượng chịu thuế, có thể hiểu:

Thuế nhập khẩu là thuế được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào trị trường trong nước; hàng hóa nhập khẩu tại chỗ; hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu, trừ một số hàng hóa khác được quy định không áp dụng thuế nhập khẩu.

Có phải hàng hóa đã chịu thuế tự vệ thì không phải chịu thuế nhập khẩu?

Căn cứ vào khoản 7 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
....
4.Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
....

Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định:

Thời hạn nộp thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
....

Căn cứ theo Điều 14 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thuế tự vệ như sau:

Thuế tự vệ
1. Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
b) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
2. Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:
a) Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh;
b) Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời;
c) Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
.....

Căn cứ theo các quy định trên, khi nhập khẩu hàng hóa Việt Nam, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu thì việc nộp thuế nhập khẩu phải nộp trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.

Đối với thuế tự vệ về nguyên tắc phải chỉ được áp dụng trên căn cứ kết luận điều tra (trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời) nếu như nhận thấy:

- Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước.

- Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền áp dụng thuế tự vệ trong trường hợp hàng hóa đã được thông quan và cơ quan có thẩm quyền căn cứ theo kết luận điều tra nhận thấy là buộc phải áp dụng thuế tự vệ đối với hàng hóa này. Ngoài ra theo luật quy định thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung nên vẫn có thể nộp mặc dù trước đó đã từng nộp thuế nhập khẩu.

Chính vì vậy, kết luận rằng hàng hóa đã chịu thuế tự vệ thì vẫn chịu thuế nhập khẩu.

Trân trọng!

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải hàng hóa đã chịu thuế tự vệ thì không phải chịu thuế nhập khẩu?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
Dương Thanh Trúc
1,610 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào