Vay tín chấp là gì? Lãi suất khi vay tín chấp là bao nhiêu? Trình tự cho vay tín chấp được quy định như thế nào?
Vay tín chấp là gì?
Hiện nay, vay tín chấp không phải là một thuật ngữ pháp lý. Đây là cách nói thông thường của người dân. Vì thế, khái niệm này không được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành.
Theo cách hiểu thông thường, vay tín chấp là hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Đơn vị xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người vay; lịch sử tín dụng của họ…
Như vậy, có thể hiểu đơn giản, vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân về năng lực trả nợ để phục vụ cho các mục đích cá nhân.
Vay tín chấp cũng thường được xét duyệt trong trường hợp khách hàng vay tiêu dùng…
Vay tín chấp là gì? Lãi suất khi vay tín chấp là bao nhiêu? Trình tự cho vay tín chấp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Lãi suất khi vay tín chấp là bao nhiêu?
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực.
Thông thường, bởi những rủi ro do vay tín chấp không có tài sản bảo đảm mang lại rất cao nên lãi suất khi vay tín chấp cũng cao hơn vay thế chấp.
Tuy nhiên, mức lãi suất khi vay tín chấp cụ thể là bao nhiêu phụ thuộc vào từng ngân hàng, công ty tài chính; phụ thuộc vào thỏa thuận với bên vay và mức độ uy tín, tài sản bảo đảm của người vay...
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 43/2016/TT-NHNN công ty tài chính ban hành quy định về khung lãi suất cho vay tiêu dùng áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống trong từng thời kỳ, trong đó bao gồm mức lãi suất cho vay cao nhất, mức lãi suất cho vay thấp nhất đối với từng sản phẩm cho vay tiêu dùng.
Trình tự cho vay tín chấp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 345 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức, nội dung tín chấp như sau:
Hình thức, nội dung tín chấp
Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải được lập thành văn bản có xác nhận của tổ chức chính trị - xã hội bảo đảm bằng tín chấp về điều kiện, hoàn cảnh của bên vay vốn.
Thỏa thuận bảo đảm bằng tín chấp phải cụ thể về số tiền, mục đích, thời hạn vay, lãi suất, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người vay, tổ chức tín dụng cho vay và tổ chức chính trị - xã hội bảo đảm bằng tín chấp.
Như vậy, trình tự cho vay tín chấp được quy định bao gồm các bước như sau:
- Bước 1: Đầu tiên đó là việc nhận hồ sơ vay tín chấp được thực hiện sau khi làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính.
- Bước 2: Thẩm định đơn xin vay theo các căn cứ vào khả năng tài chính vì điều kiện xem người vay vốn có khả năng trả nợ cho chủ nợ hay không?
Căn cứ vào nơi cư trú để ngân hàng và tổ chức tín dụng có thể xác minh cũng như đảm bảo hơn uy tín của người vay tín dụng theo quy định của pháp luật
- Bước 3: Xét duyệt và cho vay được thông qua giám đốc. Nếu trong các trường hợp được duyệt thì tổ chức tín dụng sẽ thông báo và tiến hành gặp khách hàng để ký kết hợp đồng vay tín chấp theo quy định
- Bước 4: Ký hợp đồng và giải ngân sau khi đơn vay tín chấp được thẩm định và phê duyệt thì tiến hành ký hợp đồng theo quy định. Nội dung của hợp đồng đảm bảo yêu cầu căn cứ tại Điều 373 Bộ luật Dân sự 2015 quy định
Trân trọng!
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/TTNM/22052024/vay-tin-chap.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2023/ANH/28102023/vay-tin-chap.jpg)
![Hỏi đáp Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2023/NTCK/thang-5/vay-tin-chap.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vay tín chấp có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kịch bản tổ chức 27/2 ngày Thầy thuốc Việt Nam mới nhất 2025?
- Các bước thực hiện hoàn thuế TNCN tự động theo Quyết định 108 từ 2025?
- 03 trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện từ 1/2/2025?
- Thủ tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời của Đảng viên năm 2025?
- CBCCVC có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu, hưởng chính sách thế nào?