19:00 | 25/05/2023
Loading...

Thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra có lý do chính đáng là bao lâu?

Xin hỏi: Thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra có lý do chính đáng là bao lâu?- Câu hỏi của anh Công (Bình Dương).

Thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra có lý do chính đáng là bao lâu?

Tại Điều 70 Luật Thanh tra 2022 có quy định về tạm dừng cuộc thanh tra như sau:

Tạm dừng cuộc thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp sau đây:
a) Có sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện cuộc thanh tra;
b) Đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra mà có lý do chính đáng và được người ra quyết định thanh tra đồng ý; trong trường hợp này, thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra không quá 30 ngày.
2. Khi tạm dừng cuộc thanh tra, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét hủy bỏ biện pháp đã áp dụng hoặc áp dụng biện pháp theo thẩm quyền nhưng phải bảo đảm không làm cản trở đến hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.
3. Người ra quyết định thanh tra quyết định tiếp tục cuộc thanh tra khi lý do của việc tạm dừng cuộc thanh tra không còn hoặc hết thời hạn tạm dừng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Quyết định tạm dừng cuộc thanh tra, quyết định tiếp tục cuộc thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra.

Như vậy, trong trường hợp đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra có lý do chính đáng thì thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra sẽ không quá 30 ngày.

Thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra có lý do chính đáng là bao lâu?

Thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra có lý do chính đáng là bao lâu? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào cuộc thanh tra sẽ bị đình chỉ?

Tại Điều 71 Luật Thanh tra 2022 có quy định về đình chỉ cuộc thanh tra như sau:

Đình chỉ cuộc thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra ra quyết định đình chỉ cuộc thanh tra trong các trường hợp sau đây:
a) Đối tượng thanh tra là cá nhân đã chết; cơ quan, tổ chức đã bị giải thể hoặc phá sản mà không có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào kế thừa quyền và nghĩa vụ;
b) Nội dung thanh tra đã được cơ quan thanh tra cấp trên kết luận;
c) Cơ quan điều tra đã ra quyết định khởi tố vụ án hình sự về cùng nội dung thanh tra;
d) Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có văn bản yêu cầu đình chỉ cuộc thanh tra;
đ) Thuộc trường hợp chồng chéo, trùng lặp đã được xử lý theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
2. Khi đình chỉ cuộc thanh tra, người tiến hành thanh tra có trách nhiệm hủy bỏ các biện pháp đã áp dụng theo thẩm quyền trong quá trình thanh tra.
3. Quyết định đình chỉ cuộc thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra.

Như vậy, cuộc thanh tra sẽ bị đình chỉ trong trường hợp:

- Đối tượng thanh tra là cá nhân đã chết; cơ quan, tổ chức đã bị giải thể hoặc phá sản mà không có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào kế thừa quyền và nghĩa vụ;

- Nội dung thanh tra đã được cơ quan thanh tra cấp trên kết luận;

- Cơ quan điều tra đã ra quyết định khởi tố vụ án hình sự về cùng nội dung thanh tra;

- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có văn bản yêu cầu đình chỉ cuộc thanh tra;

- Thuộc trường hợp chồng chéo, trùng lặp đã được xử lý.

Khi công bố quyết định thanh tra mà đối tượng thanh tra cố tình vắng mặt thì có tiếp tục thực hiện thanh tra không?

Tại khoản 3 Điều 64 Luật Thanh tra 2022 có quy định về công bố quyết định thanh tra như sau:

Công bố quyết định thanh tra
1. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm chủ trì công bố quyết định thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra chủ trì việc công bố quyết định thanh tra.
2. Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra bao gồm: Đoàn thanh tra, đại diện lãnh đạo cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn thanh tra mời đại diện lãnh đạo cơ quan tiến hành thanh tra, đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự buổi công bố quyết định thanh tra.
Việc công bố quyết định thanh tra phải được lập thành biên bản.
3. Đối với hoạt động thanh tra chuyên ngành, trường hợp phát hiện hành vi vi phạm cần phải tiến hành thanh tra ngay thì việc công bố quyết định thanh tra có thể được thực hiện sau khi lập biên bản về hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra; trường hợp đối tượng thanh tra cố tình vắng mặt thì Trưởng đoàn thanh tra lập biên bản có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và tiếp tục thực hiện thanh tra theo kế hoạch.

Như vậy, khi công bố quyết định thanh tra mà đối tượng thanh tra cố tình vắng mặt thì vẫn tiếp tục thực hiện thanh tra theo kế hoạch.

Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm lập biên bản có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lưu ý: Luật Thanh tra 2022 có hiệu lực thi hành từ 01/7/2023.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thanh tra Chính phủ

Lương Thị Tâm Như

Thanh tra Chính phủ
Hỏi đáp mới nhất về Thanh tra Chính phủ
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra có lý do chính đáng là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, nguyên tắc tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra Chính phủ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, việc đề xuất người tham gia Đoàn thanh tra trong Thanh tra Chính phủ được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, chế độ làm việc của Đoàn thanh tra Chính phủ được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, trách nhiệm của Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ trong tổ chức và hoạt động Đoàn thanh tra được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Thanh tra Chính phủ trong công tác phòng, chống tham nhũng
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về cờ thi đua của Thanh tra Chính phủ trong công tác thi đua khen thưởng ngành Thanh tra
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Thủ trưởng các cục, vụ, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ; Chánh Thanh tra các bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác thi đua khen thưởng ngành Thanh tra
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung thông tin, báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương với Thanh tra Chính phủ
Hỏi đáp pháp luật
Thanh tra Chính phủ được quy định như thế nào?
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thanh tra Chính phủ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào