Có bằng lái xe B2 rồi thì có cần thi sát hạch lý thuyết bằng lái A2 nữa không?

Tôi có bằng lái xe oto hạng B2 nhưng chưa có bằng lái xe máy hạng A2, vậy tôi có được miễn thi sát hạch lý thuyết khi thi bằng lái xe A2 không? Rất mong được giải đáp thắc mắc!

Bằng lái xe được phân hạng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Như vậy, các hạng bằng lái xe, gồm: Hạng A1; Hạng A2; Hạng A3; Hạng A4; Hạng B1; Hạng B2; Hạng C; Hạng D; Hạng E; Hạng F (gồm: Hạng FB2; Hạng FC; Hạng FD; Hạng FE). Hạng giấy phép lái xe sẽ dựa theo chủng loại xe, trọng tải xe.

Có bằng lái xe B2 rồi thì có cần thi sát hạch lý thuyết bằng lái A2 nữa không? (Hình từ Internet)

Có bằng lái xe hạng B1 rồi thì có được miễn thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe hạng A1 nữa không?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về nội dung và quy trình sát hạch lái xe như sau:

Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
...

Như vậy, dựa theo quy định trên thì khi người có bằng lái xe ô tô do ngành giao thông vận tải cấp là bằng lái xe hạng B2 thì được miễn thi sát hạch lý thuyết đối với bằng lái xe hạng A1.

Cho nên, trong trường hợp anh có bằng lái xe hạng B2 thì vẫn phải tham gia thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe hạng A2 như bình thường.

Lái moto không có bằng lái xe hạng A2 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
d) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
...

Như vậy, việc tham gia giao thông bằng moto mà không có bằng lái xe hạng A2 theo tiêu chuẩn thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Trân trọng!

Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo quy định về giấy phép lái xe mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe A1 chạy được xe gì? Hồ sơ thi bằng lái xe A1 bao gồm giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách đổi giấy phép lái xe quốc tế online nhanh chóng, chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đổi giấy phép lái xe sang thẻ PET online đơn giản, chuẩn xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách bệnh viện khám sức khỏe lái xe tại TP. Hồ Chí Minh 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/6/2024 Giấy phép lái xe trên VNeID là giấy phép lái xe hợp lệ đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng bằng B2 lên D có phải thi lý thuyết không? Nâng bằng B2 lên D mất bao nhiêu thời gian?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thi giấy phép lái xe A1 từ ngày 01/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Chu Tường Vy
19,275 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào