Mức giảm trừ gia cảnh trong năm 2023 là bao nhiêu? Để được giảm trừ gia cảnh thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào?

Cho tôi hỏi mức giảm trừ gia cảnh 2023 là bao nhiêu? Điều kiện nào để được giảm trừ gia cảnh? (Câu hỏi của chị Thủy - Hải Phòng).

Mức giảm trừ gia cảnh 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 về mức giảm trừ gia cảnh.

Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
.....

Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh 2023 được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 cụ thể:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng

Để được giảm trừ gia cảnh thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, quy định cụ thể như sau:

Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
2. Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.
3. Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
b) Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Chính phủ quy định mức thu nhập, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.

Để được giảm trừ gia cảnh, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện bao gồm:

- Là cá nhân cư trú tại Việt Nam.

- Là người đóng thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.

- Cá nhân chỉ được giảm trừ gia cảnh đối với một người phụ thuộc.

- Người phụ thuộc sẽ là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng bao gồm:

+ Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động.

+ Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

Mức giảm trừ gia cảnh 2023 là bao nhiêu? Điều kiện nào để được giảm trừ gia cảnh? (Hình từ Internet).

Mức giảm trừ gia cảnh 2023 là bao nhiêu? Để được giảm trừ gia cảnh thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Cá nhân cư trú tại Việt Nam trong giảm trừ gia cảnh được xác định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng nộp thuế.

Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạ

Qua đó, cá nhân cư trú tại Việt Nam trong giảm trừ gia cảnh được xác định như sau:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Trân trọng!

Dương Thanh Trúc

Mức giảm trừ gia cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mức giảm trừ gia cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh năm 2023 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh trong năm 2023 là bao nhiêu? Để được giảm trừ gia cảnh thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp pháp luật
Người phụ thuộc được giảm trừ khi tính thuế TNCN
Hỏi đáp pháp luật
Giảm trừ thuế TNCN
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu? Một người phụ thuộc có được tính giảm trừ gia cảnh cho nhiều người nộp thuế không?
Hỏi đáp pháp luật
Người phụ thuộc người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm những ai?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc người nộp thuế thu nhập cá nhân (đối với con)
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc người nộp thuế thu nhập cá nhân (đối với vợ hoặc chồng)
Hỏi đáp pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mức giảm trừ gia cảnh
428 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mức giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào