Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu gì?

Cho anh hỏi mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu gì?

Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 là bao nhiêu?

Tại tiểu mục 1 Mục III Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023 Cục Thuế thành phố Hà Nội có hướng dẫn mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 như sau:

GIẢM TRỪ GIA CẢNH
1. Mức giảm trừ gia cảnh
Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
.......

Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế thu nhập cá nhân là 11 triệu đồng/tháng.

Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu gì?

Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu gì?

Tại tiểu mục 3 Mục III Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023 Cục Thuế thành phố Hà Nội có hướng dẫn hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như sau:

GIẢM TRỪ GIA CẢNH
......
3. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
a) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng phải lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phòng nơi người phụ thuộc cư trú theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
b) Trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 mục III công văn này cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp theo Phụ lục Bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.

Như vậy, hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu như sau:

- Bản đăng ký người phụ thuộc tải về tại đây tại đây;

- Các hồ sơ chứng minh người phụ thuộc;

- Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phòng nơi người phụ thuộc cư trú (trong trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡnh);

Tổng hợp các hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh?

Theo điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC các hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh bao gồm:

- Đối với con:

+ Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:

++ Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).

++ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

+ Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều này, hồ sơ chứng minh gồm:

++ Bản chụp Giấy khai sinh.

++ Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

+ Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

- Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

+ Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

+ Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:

++ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động,

++ Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

- Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

+ Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

+ Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:

++ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động,

++ Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

- Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.

+ Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như:

++ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động,

++ Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Trân trọng!

Mức giảm trừ gia cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mức giảm trừ gia cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh năm 2023 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh trong năm 2023 là bao nhiêu? Để được giảm trừ gia cảnh thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp pháp luật
Người phụ thuộc được giảm trừ khi tính thuế TNCN
Hỏi đáp pháp luật
Giảm trừ thuế TNCN
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu? Một người phụ thuộc có được tính giảm trừ gia cảnh cho nhiều người nộp thuế không?
Hỏi đáp pháp luật
Người phụ thuộc người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm những ai?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc người nộp thuế thu nhập cá nhân (đối với con)
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc người nộp thuế thu nhập cá nhân (đối với vợ hoặc chồng)
Hỏi đáp pháp luật
Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mức giảm trừ gia cảnh
750 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mức giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào