Hội Đồng dân tộc và Ủy ban dân tộc khác nhau như thế nào? Chủ tịch Hội đồng Dân tộc hiện nay là ai?

Cho tôi hỏi Hội Đồng dân tộc và Ủy ban dân tộc khác nhau như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn, chân thành cảm ơn

Hội Đồng dân tộc và Ủy ban Dân tộc khác nhau như thế nào?

Tại Điều 66 Luật Tổ chức Quốc hội 2014, điểm e, điểm g Điều này lần lượt bị thay thế bởi điểm b, điểm c khoản 16 Điều 1 Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020 có quy định về hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội như sau:

Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
1. Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội là cơ quan của Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Các Ủy ban của Quốc hội gồm:
a) Ủy ban pháp luật;
b) Ủy ban tư pháp;
c) Ủy ban kinh tế;
d) Ủy ban tài chính, ngân sách;
đ) Ủy ban quốc phòng và an ninh;
e) Ủy ban văn hóa, giáo dục
g) Ủy ban xã hội;
h) Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường;
i) Ủy ban đối ngoại.
3. Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời của Quốc hội theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.

Khoản 1 Điều 67 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 có quy định:

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
1. Hội đồng dân tộc gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác. Ủy ban của Quốc hội gồm có Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm, Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác.
...

Tại Điều 1 Nghị định 66/2022/NĐ-CP có quy định về vị trí, chức năng của Ủy ban dân tộc như sau:

Vị trí và chức năng
Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật.

Tại Điều 40 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019 có quy định:

Cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
1. Cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ gồm vụ, văn phòng, thanh tra, cục, tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Vụ, văn phòng, thanh tra, cục, tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập có người đứng đầu.
Số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục không quá 04; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định số lượng cấp phó của người đứng đầu vụ, văn phòng, thanh tra, cục, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm bình quân không quá 03 người trên một đơn vị.
3. Việc thành lập các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này do Chính phủ quyết định căn cứ vào tính chất, phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ, cơ quan ngang bộ.

Theo đó, có thể thấy Hội Đồng dân tộc và Ủy ban Dân tộc khác nhau một số đặc điểm cơ bản như sau:

Về vị trí:

Hội đồng dân tộc là cơ quan của Quốc hội

Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang bộ của Chính phủ

Về cơ cấu tổ chức:

Hội đồng dân tộc gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách và các Ủy viên khác.

Ủy ban Dân tộc (là cơ quan ngang bộ) gồm có: Vụ, văn phòng, thanh tra, cục, tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập. Vụ, văn phòng, thanh tra, cục, tổng cục, đơn vị sự nghiệp công lập có người đứng đầu.

Số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục không quá 04; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định số lượng cấp phó của người đứng đầu vụ, văn phòng, thanh tra, cục, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm bình quân không quá 03 người trên một đơn vị.

Hội Đồng dân tộc và Ủy ban dân tộc khác nhau như thế nào? Chủ tịch Hội đồng Dân tộc hiện nay là ai?

Hội Đồng dân tộc và Ủy ban dân tộc khác nhau như thế nào? Chủ tịch Hội đồng Dân tộc hiện nay là ai? (Hình từ Internet)

Hội Đồng dân tộc có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Tại Điều 69 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng dân tộc. Cụ thể:

- Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh về chính sách dân tộc; thẩm tra các dự án khác do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội giao; thẩm tra việc bảo đảm chính sách dân tộc trong các dự án luật, pháp lệnh trước khi trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.

- Tham gia ý kiến về việc ban hành quy định thực hiện chính sách dân tộc của Chính phủ.

- Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực dân tộc; giám sát việc thi hành chính sách dân tộc, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Giám sát văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan đến công tác dân tộc.

- Trình dự án luật trước Quốc hội, dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội về lĩnh vực Hội đồng dân tộc phụ trách.

- Kiến nghị các vấn đề về chính sách dân tộc của Nhà nước, các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và về những vấn đề khác có liên quan đến công tác dân tộc.

Chủ tịch Hội đồng Dân tộc hiện nay là ai?

Hiện nay, Ông Y Thanh Hà Niê K’đăm là Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;

Đồng thời, ông cũng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam – Canada.

Trân trọng!

Ủy ban Dân tộc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban Dân tộc
Hỏi đáp Pháp luật
Hội Đồng dân tộc và Ủy ban dân tộc khác nhau như thế nào? Chủ tịch Hội đồng Dân tộc hiện nay là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban Dân tộc có bao nhiêu đơn vị sự nghiệp công lập? Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang bộ hay cơ quan thuộc Chính phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo Dân tộc và Phát triển thực hiện những nhiệm vụ gì? Các Phòng, Ban chuyên môn, nghiệp vụ của Báo Dân tộc và Phát triển?
Hỏi đáp pháp luật
Cung cấp thông tin xây dựng thông cáo báo chí văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Trình Chính phủ xem xét, thông qua đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích của Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2023 của Ủy ban Dân tộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí và chức năng của Ủy Ban dân Tộc trong bộ máy Chính phủ Việt Nam? Học viện dân tộc có phải là đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc không?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy ban Dân tộc trả lời về địa bàn được hưởng chế độ ưu đãi như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ theo sự quản lý của Ủy ban dân tộc được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy ban Dân tộc trả lời về địa bàn được hưởng chế độ ưu đãi
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban Dân tộc
Huỳnh Minh Hân
4,725 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban Dân tộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào