Đối tượng chịu thuế của thuế giá trị gia tăng là những loại hàng hóa nào? Hàng hóa xuất khẩu có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không?

Cho tôi hỏi hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng phải không? (Câu hỏi của anh Lâm - Lào Cai).

Chủ thể nào phải nộp thuế GTGT?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về đối tượng nộp thuế.

Người nộp thuế
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu)

Ngoài ra tại Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về người nộp thuế GTGT như sau:

Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:
1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
5. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
6. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Theo đó, đối tượng phải nộp thuế GTGT bao gồm các chủ thể như sau:

- Tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đế

Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng phải không?

Theo quy định tại khoản 20, khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi 2016 cụ thể như sau:

Đối tượng không chịu thuế
....
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
.....
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
......

Qua đó, chỉ có các loại hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường sau đây thì mới không chịu thuế giá trị gia tăng, bao gồm:

- Hàng hóa tái xuất khẩu; tạm xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

- Hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác

- Hàng hóa xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa đúng không?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng phải không? (Hình từ Internet).Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa không chịu thuế giá trị gia tăng phải không? (Hình từ Internet).

Đối tượng chịu thuế của thuế giá trị gia tăng là những loại hàng hóa nào?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 về đối tượng chịu thuế.

Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Căn cứ quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 về đối tượng không chịu thuế cụ thể:

Đối tượng không chịu thuế
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.Bổ sung
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
....

Như vậy, hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh tiêu dùng ở Việt Nam là hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng không chịu thuế do luật quy định. Nhìn chung, bởi vì phạm vi hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng khá lớn, nên việc xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng sẽ được dựa trên quy định về các đối tượng không chịu thuế.

Trân trọng!

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Bán hàng vào khu chế xuất có phải chịu thuế GTGT hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh ngoại tệ có phải là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với các chi phí phát sinh do Nhà thầu bị chậm tiến độ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa xuất khẩu được hoàn theo tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh sẽ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng chịu thuế của thuế giá trị gia tăng là những loại hàng hóa nào? Hàng hóa xuất khẩu có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vận chuyển bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam thì xuất hóa đơn là 0% hay không chịu thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường Cao đẳng dạy học, dạy nghề thì có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được áp dụng thuế suất thuế GTGT trong hoạt động đào tạo dạy nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cấp dịch vụ giám định rừng tự nhiên, rừng trồng bị hủy hoại phải chịu thuế giá trị gia tăng bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Dương Thanh Trúc
933 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào