Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023 gồm những giấy tờ nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023 gồm những giấy tờ nào? Nhờ anh chị tư vấn. Cảm ơn anh chị

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023 gồm những giấy tờ nào?

Tại khoản 1 Điều 6d Nghị định 89/2016/NÐ-CP, được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới. Cụ thể:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Tải mẫu đơn đề nghị tại đây: tải về

- Bản sao giấy tờ chứng minh về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại địa điểm theo quy định

- Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch;

- Quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới bao gồm các nội dung chính sau:

+ Có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi tiền của nước có chung biên giới;

+ Việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế toán;

+ Chế độ báo cáo;

+ Biện pháp xử lý khi phát hiện tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;

- Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm các nội dung chính sau:

+ Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;

+ Tên, địa chỉ các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;

+ Quy định đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới chỉ được mua tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) và bán lại số tiền mặt mua được (ngoài số tiền mặt tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;

+ Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán đối với khách hàng và tỷ giá bán lại tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);

+ Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới;

+ Quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và quy định của pháp luật;

+ Quy định về xử lý vi phạm trong trường hợp đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới vi phạm hợp đồng và quy định pháp luật về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;

+ Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số tiền mặt của nước có chung biên giới mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023 gồm những giấy tờ nào?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023 gồm những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới gồm những giấy tờ nào?

Tại khoản 4 Điều 6d Nghị định 89/2016/NÐ-CP, được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới. Cụ thể:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận

Tải mẫu đơn tại đây: tải về

- Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền còn hiệu lực;

- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo Giấy chứng nhận được cấp,

Trong đó có nội dung đảm bảo đáp ứng điều kiện không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tối thiểu 03 quý trong 01 năm từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận hoặc gia hạn Giấy chứng nhận gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

Việc cấp và đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới sẽ được thực hiện trong thời gian bao lâu kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ?

Tại khoản 2 Điều 6đ Nghị định 89/2016/NÐ-CP, được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP có quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới như sau:

Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận
...
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới:
a) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận:
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;
(ii) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) cho tổ chức kinh tế. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;
b) Trình tự, thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận:
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;
(ii) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp lại Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) cho tổ chức kinh tế. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;
c) Giấy chứng nhận chỉ cấp cho tổ chức kinh tế, không cấp cho chi nhánh của tổ chức kinh tế.

Theo đó, đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với trường hợp gia hạn giấy chứng nhận: trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nghị định 23/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2023

Trân trọng!

Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023 gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào được cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới từ 01/7/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
Huỳnh Minh Hân
523 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào