Đã có Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm vi mô?
Đã có Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm vi mô?
Ngày 05/05/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm vi mô.
Nghị định 21/2023/NĐ-CP áp dụng đối với các đối tượng sau:
- Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm:
+ Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
+ Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam;
+ Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
- Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
- Tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo hiểm vi mô bao gồm:
+ Bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm vi mô, thành viên tham gia bảo hiểm vi mô;
+ Tổ chức đại diện thành viên;
+ Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Nghị định 21/2023/NĐ-CP có 46 Điều 04 Chương và 01 Phụ lục cụ thể như sau:
Chương I: Những quy định chung
Chương II: Sản phẩm bảo hiểm vi mô
Chương III: Thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
Chương IV: Điều khoản thi hành
Phụ lục bao gồm 11 mẫu đơn:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp giấy phép và thành lập
- Mẫu số 02: Giấy phép thành lập và hoạt động
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập và hoạt động
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị thay đổi tên/thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính/thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
- Mẫu số 05: Giấy phép điều chỉnh
- Mẫu số 06: Đơn đề nghị đăng ký/sửa đổi/bổ sung cơ sở, phương pháp tính phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô
- Mẫu số 07: Báo cáo kết quả hoạt động quý, năm
- Mẫu số 08: Báo cáo tình hình đầu tư
- Mẫu số 09: Báo cáo tình trạng hợp đồng bảo hiểm vi mô
- Mẫu số 10: Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Mẫu số 11: Báo cáo của chuyên gia tính toán bảo hiểm vi mô.
Nghị định 21/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/05/2023
Đã có Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm vi mô? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cung cấp sản phẩm bảo hiểm vi mô nào?
Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Nghị định 21/2023/NĐ-CP có quy định về sản phẩm bảo hiểm vi mô do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài triển khai như sau:
Sản phẩm bảo hiểm vi mô do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài triển khai
...
2. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được cung cấp các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cung cấp:
a) Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
b) Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản có thời hạn không quá 05 năm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe được cung cấp:
a) Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
b) Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm.
...
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cung cấp sản phẩm bảo hiểm vi mô như sau:
- Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được cung cấp các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cung cấp:
+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản có thời hạn không quá 05 năm.
- Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe được cung cấp:
+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm.
Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm tối đa của sản phẩm bảo hiểm vi mô là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 21/2023/NĐ-CP có quy định về số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm tối đa của sản phẩm bảo hiểm vi mô như sau:
Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm tối đa của sản phẩm bảo hiểm vi mô
1. Số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng và sức khỏe không vượt quá 05 lần thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị theo quy định của Chính phủ tại thời điểm triển khai sản phẩm.
2. Số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản không vượt quá giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm tham gia bảo hiểm và không vượt quá 05 lần thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị theo quy định của Chính phủ tại thời điểm triển khai sản phẩm.
3. Phí bảo hiểm năm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô không vượt quá 5% thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị theo quy định của Chính phủ tại thời điểm triển khai sản phẩm. Phí bảo hiểm phải tương ứng với quyền lợi bảo hiểm.
Theo đó, số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô được quy định như sau:
- Sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng và sức khỏe: không vượt quá 05 lần thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị tại thời điểm triển khai sản phẩm.
- Sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản:
+ Không vượt quá giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm tham gia bảo hiểm, và
+ Không vượt quá 05 lần thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị tại thời điểm triển khai sản phẩm.
Phí bảo hiểm năm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô không vượt quá 5% thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị tại thời điểm triển khai sản phẩm.
Trân trọng!






Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với trường hợp nào?
- Quy trình kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được quy định như thế nào?
- Tổng hợp đề minh họa thi lớp 10 năm 2025 của trường Phổ thông Năng khiếu chi tiết nhất?
- Bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe lớp 4 ngắn gọn 2025?
- Cấu trúc đề minh họa thi lớp 10 năm 2025 của trường Phổ thông Năng khiếu chi tiết nhất?