Năm 2023, hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu có những thành phần cụ thể nào?

Cho tôi hỏi: Thành phần hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu có những thành phần cụ thể nào? Câu hỏi của anh Vĩ đến từ Hải Dương

Năm 2023, hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu có những thành phần cụ thể nào?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, thành phần hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu năm 2023 được quy định cụ thể như sau:

*Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu:

- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) : Tại đây

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004.

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

*Lưu ý: Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì:

- Phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình;

- Bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp sổ đỏ.

- Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Năm 2023, hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu có những thành phần cụ thể nào?

Năm 2023, hồ sơ cấp Sổ đỏ lần đầu có những thành phần cụ thể nào? (Hình từ Internet)

Các trường hợp được cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định của pháp luật?

Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp được cấp sổ đỏ như sau:

Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
...

Theo quy định nêu trên, các trường hợp được cấp sổ đỏ gồm:

- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 102 Luật Đất đai 2013;

- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

-Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Mức lệ phí cấp Sổ đỏ lần đầu được quy định như thế nào?

Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí cấp Sổ đỏ lần đầu như sau:

Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Theo quy định nêu trên, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Do đó, lệ phí cấp Sổ đỏ lần đầu sẽ tùy thuộc vào quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng địa phương.

Trân trọng!

Sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ đỏ
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp đổi sổ đỏ cũ trước 01/8/2024 sang sổ đỏ mới được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây nhà xong có bắt buộc đăng ký vào sổ đỏ không? Nếu xây nhà xong không đăng ký vào sổ đỏ có bị phạt gì không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, đính chính sổ đỏ đã cấp mất bao lâu theo quy định mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đính chính sổ đỏ 2024 gồm có những gì? Nộp hồ sơ đính chính sổ đỏ ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chính thức về mã QR trên Sổ đỏ từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Sổ đỏ mới sử dụng từ ngày 01/8/2024? Sổ đỏ mới thể hiện các thông tin nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất từ ngày 01/8/2024 chi tiết, mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ý nghĩa của dãy mã số 12 ký tự trên mẫu sổ đỏ mới từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
04 trường hợp không thể hiện sơ đồ thửa đất trên Sổ đỏ từ ngày 01/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ đỏ
Trần Thúy Nhàn
993 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sổ đỏ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ đỏ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào